Anh/chị/bạn cho em/mình hỏi
1/ Số dư cuối năm của khoảng Phải thu khách hàng là 500 triệu đồng.
Số dư Có tk Dự phòng phải thu khó đòi đầu năm là 30 triệu.
Bảng phân tích tuổi nợ của công ty cho thấy rằng số dư Có tk DPPTKĐ cuối năm phải là 38 triệu.
a) Tính số nợ phải thu của khách hàng được xóa sỗ trong năm nếu Chi phí dự phòng phải thu khó đòi trong năm là 25 triệu đồng.
->Cho em/mình hỏi thêm: Cphí DP đó có phải là 1 chi phí riêng dùng để thực hiện công việc dự phòng đó ko?
b) Ảnh hưởng của nghiệp vụ xóa sổ nợ Phải thu khách hàng lên các yếu tố của Bảng cân đối kế toán ( tài sản, nơ phải trả và vốn chủ sở hữu) của cty.
2/ Giá trị thuần có thể thực hiện được của khoản Phải thu khách hàng được trình bày như thế nào trên Bảng cân đối kế toán;
1/ Số dư cuối năm của khoảng Phải thu khách hàng là 500 triệu đồng.
Số dư Có tk Dự phòng phải thu khó đòi đầu năm là 30 triệu.
Bảng phân tích tuổi nợ của công ty cho thấy rằng số dư Có tk DPPTKĐ cuối năm phải là 38 triệu.
a) Tính số nợ phải thu của khách hàng được xóa sỗ trong năm nếu Chi phí dự phòng phải thu khó đòi trong năm là 25 triệu đồng.
->Cho em/mình hỏi thêm: Cphí DP đó có phải là 1 chi phí riêng dùng để thực hiện công việc dự phòng đó ko?
b) Ảnh hưởng của nghiệp vụ xóa sổ nợ Phải thu khách hàng lên các yếu tố của Bảng cân đối kế toán ( tài sản, nơ phải trả và vốn chủ sở hữu) của cty.
2/ Giá trị thuần có thể thực hiện được của khoản Phải thu khách hàng được trình bày như thế nào trên Bảng cân đối kế toán;