Đề giữa kỳ Kế toán quản trị - UEH

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1. Công ty AB đang nghiên cứu để cải tiến quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh với số liệu thu thập trong năm X như sau
Chỉ tiêu
Thời gian chờ sản xuất240 h
Thời gian chế biến192 h
Thời gian kiểm tra48 h
Thời gian vận chuyển72 h
Thời gian chờ đợi giao hàng24h

Những khẳng định nào sau đây là đúng

a. Thời gian tạo giá trị là 144h
b. Hiệu quả của chu kỳ sản xuất là 57,14%
c. Thời gian của một chu kỳ sản xuất là 192h
d. Thời gian của một chu kỳ giao hàng là 432h

2. Dựa theo đề bài của câu 1, Những khẳng định nào sau đây là đúng

a. Thời gian tạo giá trị là 144h
b. Thời gian của một chu kỳ sản xuất là 192h
c. Hiệu quả của chu kỳ sản xuất là 33,33%
d. Thời gian của một chu kỳ giao hàng là 576h

3. Dựa theo đề bài câu 1. Những khẳng định nào sau đây là đúng

a. Thời gian tạo giá trị là 144h
b. Thời gian của một chu kỳ sản xuất là 336h
c. Hiệu quả của chu kỳ sản xuất là 33,33%
d. Thời gian của một chu kỳ giao hàng là 432h

4. Công ty L có hai bộ phận, A và B. Số dư đảm phí của Bộ phận A là 50.000 ngđ, và tỷ lệ số dư đảm phí của Bộ phận B là 30%, doanh thu của Bộ phận B là 200.000 ngđ. Lợi nhuận thuần từ hoạt động của công ty là 25.000 ngđ và tổng định phí bộ phận là 40.000 ngđ. Định phí chung của Công ty L là:

a. 40.000 ngđ
b. 70.000 ngđ
c. 85.000 ngđ
d. 45.000 ngđ

5. Tại bộ phận M của Công ty D sản xuất một sản phẩm duy nhất, có dữ liệu sau:

Đơn giá bán 40 ngđ/sản phẩm
Biến phí đơn vị 24 ngđ/sản phẩm
Định phí hàng năm 560.000 ngđ
Tài sản hoạt động bình quân 3.000.000 ngđ.
Có bao nhiêu sản phẩm phải được bộ phận M bán mỗi năm để có ROI 15%?

a. 689.000 sản phẩm
b. 63.125 sản phẩm
c. 65.000 sản phẩm
d. 11.250 sản phẩm

6. Số lượng sản phẩm tiêu thụ được dự toán cho tháng 4 là 24.000 sản phẩm; tháng 5 là 40.000 sản phẩm và tháng 6 là 60.000 sản phẩm. Tồn kho thành phẩm đầu tháng 4 là 6.000 sản phẩm. Tồn kho thành phẩm cuối tháng bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của tháng tiếp theo. Định mức vật liệu cho một sản phẩm là 3kg. Tồn kho vật liệu đầu tháng 4 là 24.000kg. Tồn kho vật liệu cuối tháng bằng 25% nhu cầu sản xuất của tháng tiếp theo.

Số lượng vật liệu cần mua trong tháng 4:

a. 105.000 kg
b. 87.000 kg
c. 19.000 kg
d. 6.000 kg

7. Công ty M phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm theo số giờ lao động trực tiếp. Định mức lao động cho mỗi sản phẩm là 12 giờ. Trong tháng 8, số giờ lao động trực tiếp dự toán là 360.000 giờ và chi phí sản xuất chung dự toán như sau:

Tổng định phí sản xuất chung 396.000 ngđ
Tổng biến phí sản xuất chung 475.200
Trong tháng 8, công ty đã sử dụng 344.000 giờ lao động trực tiếp để sản xuất 28.000 sản phẩm, và chi phí sản xuất chung đã phát sinh như sau:

Tổng định phí sản xuất chung 461.200ngđ
Tổng biến phí sản xuất chung 395.600
Chênh lệch khối lượng trong tháng 8 là:

a. 26.400 ngđ (Xấu (U))
b. 31.680 ngđ (Xấu (U))
c. 31.680 ngđ (Tốt (F))
d. 26.400 ngđ (Tốt (F))

8. Tại bộ phận W của Công ty V, năm trước có các dữ liệu sau:

Doanh thu 400.000 ngđ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 60.000
Tài sản hoạt động bình quân 200.000
Nguồn vốn chủ sở hữu 160.000
Lợi nhuận còn lại (RI) 26.000
Tỷ suất sinh lời mong muốn tối thiểu là:

a. 17%
b. 13%
c. 20%
d. 30%

9. Điểm yếu chính của dự toán tĩnh là:

a. Chỉ hướng đến một mức hoạt động duy nhất
b. Không thể được sử dụng để đánh giá xem chi phí biến đổi có được kiểm soát hay không
c. Buộc người quản lý phải so sánh chi phí thực tế ở một cấp độ hoạt động với chi phí được lập dự toán ở một cấp độ mức độ hoạt động khác
d. Tất cả những điều trên

10. Theo dự toán, trong tháng 8, Công ty L sẽ bán 25.000 sản phẩm, và tồn kho cuối tháng là 4.000 sản phẩm. Đầu tháng 8, công ty có 5.000 sản phẩm, công ty cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm trong tháng 8?

a. 25.000 sản phẩm
b. 24.000 sản phẩm
c. 28.000 sản phẩm
d. 23.000 sản phẩm
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top