11. Công ty R kinh doanh hai loại sản phẩm: X và Y. Dữ liệu liên quan đến tháng 7 tại công ty như sau:
Ngoài ra, trong tháng 7 còn có định phí chung là 70.000 ngàn đồng.
Giả sử chi phí quảng cáo cho sản phẩm Y tăng thêm 20.000 ngàn đồng mỗi tháng, làm cho doanh thu tăng thêm 90.000 ngàn đồng mỗi tháng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến Số dư bộ phận của sản phẩm Y như sau:
a. Tăng thêm 70.000 ngđ
b. Tăng thêm 60.000 ngđ
c. Giảm bớt 20.000 ngđ
d. Tăng thêm 40.000 ngđ
12. Một phần ba sản lượng của Nhà máy A được bán cho Nhà máy B của cùng Công ty C, số còn lại bán cho khách hàng bên ngoài. Doanh thu và chi phí định mức ước tính cho năm tới của Nhà máy A như sau:
Nhà máy B có cơ hội mua 10.000 sản phẩm tương tự của Nhà máy A từ nhà cung cấp bên ngoài với giá 1,25 ngđ/sản phẩm. Giả sử Nhà máy A không thể bán thêm sản phẩm nào cho khách hàng bên ngoài. Công ty C có cho phép Nhà máy B mua từ nhà cung cấp bên ngoài? Tại sao?
a. Không cho phép, vì mua từ Nhà máy A sẽ tiết kiệm cho Công ty C 1.500 ngđ
b. Không cho phép, vì mua từ Nhà máy A sẽ tiết kiệm cho Công ty C 2.500 ngđ
c. Cho phép, vì mua ngoài sẽ tiết kiệm cho Công ty C 2.500 ngđ
d. Cho phép, vì mua ngoài sẽ tiết kiệm cho Công ty C 500 ngđ
13. Tại Công ty P, chi phí nhân công trực tiếp định mức là 11 ngđ/giờ. Chi phí nhân công trực tiếp thực tế là 10,85 ngàn đồng/giờ. Trong tháng, Công ty đã sử dụng 2.500 giờ lao động trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Với số sản phẩm này, số giờ lao động định mức cho phép là 2.600 giờ. Chênh lệch do ảnh hưởng của nhân tố lượng lao động trong tháng ở Công ty P là:
a. 1.100 ngđ (tốt (F))
b. 375 ngđ (tốt (F))
c. 15 ngđ (tốt(F))
d. 27.500 ngđ (tốt (F))
14. Chênh lệch giá vật liệu thuận lợi (F) khi:
a. lượng định mức lớn hơn lượng thực tế
b. giá thực tế lớn hơn giá định mức
c. lượng thực tế lớn hơn lượng định mức
d. giá định mức lớn hơn giá thực tế
15. Dự toán tĩnh ước tính của một công ty về tổng chi phí sản xuất chung là 400.000 ngàn đồng dựa trên giả định rằng 20.000 sản phẩm sẽ được sản xuất và bán. Công ty ước tính rằng 30% chi phí đầu vào là có thể thay đổi và phần còn lại là cố định. Tổng chi phí sản xuất chung theo dự toán linh hoạt sẽ là bao nhiêu nếu 24.000 sản phẩm được sản xuất và bán?
a. 384.000 ngđ
b. 464.000 ngđ
c. 424.000 ngđ
d. 400.000 ngđ
16. Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm:
a. Khi kết thúc niên độ kế toán
b. Khi cơ quan hữu quan yêu cầu kiểm tra
c. Khi cần công khai tài chính hay báo cáo tài chính trước Đại hội cổ đông
d. Khi nhà nhà quản trị có nhu cầu thông tin
17. Trong hệ thống Kế toán chi phí theo công việc (Job Order Costing), “Phiếu chi phí công việc” được sử dụng cho mục đích:
a. Tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục chi phí cho từng công việc riêng biệt
b. Theo dõi chi phí sản xuất phát sinh lũy kế theo từng khoản mục vào cuối kỳ cho từng công việc
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
18. Công ty thương mại có tài liệu quý 4/20x8:
- Sản lượng dự kiến tiêu thụ:
Tháng 10 2.000 sp
Tháng 11 3.000 sp
Tháng 12 4.000 sp
- Đơn giá bán dự kiến: 10 ngđ/sản phẩm
- Doanh thu bán hàng dự kiến sẽ thu 50% trong tháng phát sinh doanh thu, 30% sẽ thu ở tháng kế tiếp, 20% sẽ thu ở tháng kế tiếp nữa.
- Số tiền dự kiến thu được từ khách hàng trong tháng 12
a. 33.000 ngđ = 20.000 x 20% + 30.000 x 30% + 40.000 x 50%
b. 20.000 ngđ
c. Tất cả các câu đều sai
d. 32.000 ngđ
19. Nhược điểm của dự toán ngân sách tĩnh
a. Khó lập do khó ước tính sản lượng cần tiêu thụ
b. Được lập phức tạp
c. Biến động giữa chi phí thực tế và chi phí theo dự toán tĩnh bao gồm cả biến động do mức độ hoạt động khác nhau nên khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả quản lý
d. Khó lập do tốn kém nhiều chi phí trong khâu thu thập thông tin
20. Công ty sản xuất K lập dự toán cho năm 20x9. Sản lượng tiêu thụ Quý II năm 2019 là 10.000; trong đó, sản lượng tiêu thụ tháng 4: 2.000 sản phẩm, tháng 5: 5.000 sp. Sản lượng tồn kho cuối mỗi tháng bằng 10% nhu cầu tiêu thụ tháng sau. Định mức lượng NVLTT: 2 kg/sp. Yêu cầu tồn kho NVLTT cuối mỗi tháng bằng 20% nhu cầu NVLTT cần cho sản xuất tháng sau. NVLTT cần mua trong tháng 4 là:
a. 5.600 kg = (2000+500-200)x2kg + ((5000+300-500)x2kg x 20%) – 920kg
b. 5.100 kg
c. 6.520 kg
d. Tất cả các câu đều sai
Sản phẩm X | Sản phẩm Y | |
Doanh thu | 200.000 ngàn đồng | 300.000 ngàn đồng |
Biến phí | 50.000 ngàn đồng | 100.000 ngàn đồng |
Định phí bộ phận | 80.000 ngàn đồng | 150.000 ngàn đồng |
Ngoài ra, trong tháng 7 còn có định phí chung là 70.000 ngàn đồng.
Giả sử chi phí quảng cáo cho sản phẩm Y tăng thêm 20.000 ngàn đồng mỗi tháng, làm cho doanh thu tăng thêm 90.000 ngàn đồng mỗi tháng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến Số dư bộ phận của sản phẩm Y như sau:
a. Tăng thêm 70.000 ngđ
b. Tăng thêm 60.000 ngđ
c. Giảm bớt 20.000 ngđ
d. Tăng thêm 40.000 ngđ
12. Một phần ba sản lượng của Nhà máy A được bán cho Nhà máy B của cùng Công ty C, số còn lại bán cho khách hàng bên ngoài. Doanh thu và chi phí định mức ước tính cho năm tới của Nhà máy A như sau:
Nhà máy B | Bên ngoài | |
Doanh thu | 15.000 ngđ | 40.000 ngđ |
Biến phí sản xuất | (10.000) | (20.000) |
Định phí sản xuất | (3.000 ) | (6.000) |
Lợi nhuận gộp | 2.000 ngđ | 14.000 ngđ |
Số lượng sản phẩm tiêu thụ | 10.000 | 20.000 |
Nhà máy B có cơ hội mua 10.000 sản phẩm tương tự của Nhà máy A từ nhà cung cấp bên ngoài với giá 1,25 ngđ/sản phẩm. Giả sử Nhà máy A không thể bán thêm sản phẩm nào cho khách hàng bên ngoài. Công ty C có cho phép Nhà máy B mua từ nhà cung cấp bên ngoài? Tại sao?
a. Không cho phép, vì mua từ Nhà máy A sẽ tiết kiệm cho Công ty C 1.500 ngđ
b. Không cho phép, vì mua từ Nhà máy A sẽ tiết kiệm cho Công ty C 2.500 ngđ
c. Cho phép, vì mua ngoài sẽ tiết kiệm cho Công ty C 2.500 ngđ
d. Cho phép, vì mua ngoài sẽ tiết kiệm cho Công ty C 500 ngđ
13. Tại Công ty P, chi phí nhân công trực tiếp định mức là 11 ngđ/giờ. Chi phí nhân công trực tiếp thực tế là 10,85 ngàn đồng/giờ. Trong tháng, Công ty đã sử dụng 2.500 giờ lao động trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Với số sản phẩm này, số giờ lao động định mức cho phép là 2.600 giờ. Chênh lệch do ảnh hưởng của nhân tố lượng lao động trong tháng ở Công ty P là:
a. 1.100 ngđ (tốt (F))
b. 375 ngđ (tốt (F))
c. 15 ngđ (tốt(F))
d. 27.500 ngđ (tốt (F))
14. Chênh lệch giá vật liệu thuận lợi (F) khi:
a. lượng định mức lớn hơn lượng thực tế
b. giá thực tế lớn hơn giá định mức
c. lượng thực tế lớn hơn lượng định mức
d. giá định mức lớn hơn giá thực tế
15. Dự toán tĩnh ước tính của một công ty về tổng chi phí sản xuất chung là 400.000 ngàn đồng dựa trên giả định rằng 20.000 sản phẩm sẽ được sản xuất và bán. Công ty ước tính rằng 30% chi phí đầu vào là có thể thay đổi và phần còn lại là cố định. Tổng chi phí sản xuất chung theo dự toán linh hoạt sẽ là bao nhiêu nếu 24.000 sản phẩm được sản xuất và bán?
a. 384.000 ngđ
b. 464.000 ngđ
c. 424.000 ngđ
d. 400.000 ngđ
16. Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm:
a. Khi kết thúc niên độ kế toán
b. Khi cơ quan hữu quan yêu cầu kiểm tra
c. Khi cần công khai tài chính hay báo cáo tài chính trước Đại hội cổ đông
d. Khi nhà nhà quản trị có nhu cầu thông tin
17. Trong hệ thống Kế toán chi phí theo công việc (Job Order Costing), “Phiếu chi phí công việc” được sử dụng cho mục đích:
a. Tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục chi phí cho từng công việc riêng biệt
b. Theo dõi chi phí sản xuất phát sinh lũy kế theo từng khoản mục vào cuối kỳ cho từng công việc
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
18. Công ty thương mại có tài liệu quý 4/20x8:
- Sản lượng dự kiến tiêu thụ:
Tháng 10 2.000 sp
Tháng 11 3.000 sp
Tháng 12 4.000 sp
- Đơn giá bán dự kiến: 10 ngđ/sản phẩm
- Doanh thu bán hàng dự kiến sẽ thu 50% trong tháng phát sinh doanh thu, 30% sẽ thu ở tháng kế tiếp, 20% sẽ thu ở tháng kế tiếp nữa.
- Số tiền dự kiến thu được từ khách hàng trong tháng 12
a. 33.000 ngđ = 20.000 x 20% + 30.000 x 30% + 40.000 x 50%
b. 20.000 ngđ
c. Tất cả các câu đều sai
d. 32.000 ngđ
19. Nhược điểm của dự toán ngân sách tĩnh
a. Khó lập do khó ước tính sản lượng cần tiêu thụ
b. Được lập phức tạp
c. Biến động giữa chi phí thực tế và chi phí theo dự toán tĩnh bao gồm cả biến động do mức độ hoạt động khác nhau nên khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả quản lý
d. Khó lập do tốn kém nhiều chi phí trong khâu thu thập thông tin
20. Công ty sản xuất K lập dự toán cho năm 20x9. Sản lượng tiêu thụ Quý II năm 2019 là 10.000; trong đó, sản lượng tiêu thụ tháng 4: 2.000 sản phẩm, tháng 5: 5.000 sp. Sản lượng tồn kho cuối mỗi tháng bằng 10% nhu cầu tiêu thụ tháng sau. Định mức lượng NVLTT: 2 kg/sp. Yêu cầu tồn kho NVLTT cuối mỗi tháng bằng 20% nhu cầu NVLTT cần cho sản xuất tháng sau. NVLTT cần mua trong tháng 4 là:
a. 5.600 kg = (2000+500-200)x2kg + ((5000+300-500)x2kg x 20%) – 920kg
b. 5.100 kg
c. 6.520 kg
d. Tất cả các câu đều sai