đánh giá tỉ giá hối đoái

kutedethuong

New Member
Hội viên mới
anh chị cho e hỏi bài này đánh giá tỉ giá hối đoái như thế nào ạ?
Tại doanh nghiệp sản xuất thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu hồng hà có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán tập hợp như sau.
Tài liệu 1: số dư của 1 số tài khoản
Tk 112.2 (20.000*15.970) : 319.400.000 đ
Tk 112.2 (10.000*15.970) : 159.700.000 đ
Tk 131 :758.950.000đ
+ 131 Giang Tây( 10.000 USD): 159.700.000
+ 131 Giang Nam(25.000 USD): 399.250.000
+ 131 Giang Bắc :200.000.000
Tk156(15000sp) :1.800.000.000đ

Tài liệu 2 các nghiệp vụ phát sinh:
1 công ty Giang Nam trả nợ cho DN 25.000 USD bằng chuyển khoản, tỷ giá giao dịch lúc phát sinh nghiệp vụ là 15.950đ/usd.
2, nộp 5000 usd ngoại tệ mặt vào tk tiền gửi bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch lúc phát sinh nghiệp vụ là 15.990đ/usd
3, Xuất khẩu 12.500 sp, đơn giá bán theo hợp đồng thương mại 9.6 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu 10%. Giá tính thuế của hàng xuất khẩu là giá ghi trên hợp đồng. tỉ giá giao dịch 15.960đ/usd
4, chi 19.800.000 đ bằng TM, gồm 10% thuế GTGT, để thanh toán 1 số chi phí phát sinh tại cảng như chi phí bốc dỡ, nâng hạ, kiểm điểm.
5, trong lô hàng xuất khẩu có 500 sp không đạt chất lượng yêu cầu bên mua trả lại và doanh nghiệp buộc phải nhập khẩu trở lại số sản phẩm này. Tỷ giá giao dịch là 16000 đồng/usd
6, chuyển khoản thanh toán tiền thuế xuất khẩu cho ngân sách nhà nước bằng tiền
VN.
7, khách hàng thanh toán tiền qua ngân hàng trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 1% theo hợp đồng . lệ phí ngân hàng phát hành 100 USD. Tỷ giá giao dịch 15.980/ USD.
8, DN xuất 2.000 sp đi xuất khẩu đang làm thủ tục hải quan tại cảng nên cuối kỳ chưa xác định hàng đã xuất khẩu.
Yêu cầu.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
- cuối năm kế toán tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố là 16.000đ/usd
- biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho và xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Định khoản
Nv1:
Nợ tk635: 500
Nợ tk112:398750
Có tk131: 399250
+ nợ tk 007: 25000
Nv2:
Nợ tk112:79950
Có tk131: 79950
Nv3:
Nợ tk632: 1500.000
Có tk156: 1500.000
+, nợ tk131: 1915200
Có tk 1915200
+, nợ tk511: 191520
Có tk 333: 191520
Nv4:
Nợ tk642:17820
Nợ tk133:1980
Có tk131:19800
Nv5
Nợ tk156: 60000
Nợ tk632: 60000
+, Nợ tk521:76608
Có tk131:76608
+, Nợ tk333:7660,8
Có tk511:7660,8
Nv6:
Nợ tk333: 183859,2
Có tk112:183859,2
Nv7
Nợ tk112:18385,92
Có tk131:18385,92
 
Ðề: đánh giá tỉ giá hối đoái

anh chị cho e hỏi bài này đánh giá tỉ giá hối đoái như thế nào ạ?
Tại doanh nghiệp sản xuất thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu hồng hà có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán tập hợp như sau.
Tài liệu 1: số dư của 1 số tài khoản
Tk 112.2 (20.000*15.970) : 319.400.000 đ
Tk 112.2 (10.000*15.970) : 159.700.000 đ
Tk 131 :758.950.000đ
+ 131 Giang Tây( 10.000 USD): 159.700.000
+ 131 Giang Nam(25.000 USD): 399.250.000
+ 131 Giang Bắc :200.000.000
Tk156(15000sp) :1.800.000.000đ

Tài liệu 2 các nghiệp vụ phát sinh:
1 công ty Giang Nam trả nợ cho DN 25.000 USD bằng chuyển khoản, tỷ giá giao dịch lúc phát sinh nghiệp vụ là 15.950đ/usd.
2, nộp 5000 usd ngoại tệ mặt vào tk tiền gửi bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch lúc phát sinh nghiệp vụ là 15.990đ/usd
3, Xuất khẩu 12.500 sp, đơn giá bán theo hợp đồng thương mại 9.6 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu 10%. Giá tính thuế của hàng xuất khẩu là giá ghi trên hợp đồng. tỉ giá giao dịch 15.960đ/usd
4, chi 19.800.000 đ bằng TM, gồm 10% thuế GTGT, để thanh toán 1 số chi phí phát sinh tại cảng như chi phí bốc dỡ, nâng hạ, kiểm điểm.
5, trong lô hàng xuất khẩu có 500 sp không đạt chất lượng yêu cầu bên mua trả lại và doanh nghiệp buộc phải nhập khẩu trở lại số sản phẩm này. Tỷ giá giao dịch là 16000 đồng/usd
6, chuyển khoản thanh toán tiền thuế xuất khẩu cho ngân sách nhà nước bằng tiền
VN.
7, khách hàng thanh toán tiền qua ngân hàng trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 1% theo hợp đồng . lệ phí ngân hàng phát hành 100 USD. Tỷ giá giao dịch 15.980/ USD.
8, DN xuất 2.000 sp đi xuất khẩu đang làm thủ tục hải quan tại cảng nên cuối kỳ chưa xác định hàng đã xuất khẩu.
Yêu cầu.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
- cuối năm kế toán tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố là 16.000đ/usd
- biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho và xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Định khoản
Nv1:
Nợ tk635: 500
Nợ tk112:398750
Có tk131: 399250
+ nợ tk 007: 25000
Nv2:
Nợ tk112:79950
Có tk131: 79950
Nv3:
Nợ tk632: 1500.000
Có tk156: 1500.000
+, nợ tk131: 1915200
Có tk 1915200
+, nợ tk511: 191520
Có tk 333: 191520
Nv4:
Nợ tk642:17820
Nợ tk133:1980
Có tk131:19800
Nv5
Nợ tk156: 60000
Nợ tk632: 60000
+, Nợ tk521:76608
Có tk131:76608
+, Nợ tk333:7660,8
Có tk511:7660,8
Nv6:
Nợ tk333: 183859,2
Có tk112:183859,2
Nv7
Nợ tk112:18385,92
Có tk131:18385,92
Nv1/
(1a) Nợ TK 1122: 25.000*15,95=398.750
Nợ TK 635: 500
Có TK 131- Giang Nam: 399.250.
(1b)Ghi đơn : Nợ TK 007-TGNH- USD:25.000
NV2/
(2a)Nợ TK 1122: 5.000*15,99=79.950
Có TK 1112: 5.000*15,97=79.850
Có TK 515:100
(2b) Ghi đơn:
+) Nợ Tk 007-TGNH-USD-5.000
+) Có TK 007- TM-USD-5.000
Nv3/
(3a) Nợ TK 632:1.500.000
Có TK 156:12.500*120= 1.500.000
(3b) Nợ TK 131: 1.915.200
Có TK 511:12.500*9,6*15,96=1.915.200
(3c)Nợ TK 511:191.520
Có Tk 3333: 1.915.200*10%=191.520
NV4/
Nợ Tk 641:18.000
Nợ TK 1331:1.800
Có TK 1111:19.800
NV5/
(5a)Nợ TK 156:60.000
Có TK 632:500*120=60.000
(5b)Nợ TK 531:76.608
Có TK 131: 500*9,6*15,96=76.608
(5c)Nợ TK 3333:7.660,8
Có TK 511:7.660,8
NV6
Nợ TK 3333: 183.859,2
Có TK 1121: 191.520-7.660,8=183.859,2
Nv7/
(7a)Nợ TK 1122:115.200*99%*15,98=1.822.487,04
Có TK 515:16.104,96
Có TK 131:115.200*15,96=1.838.592
(7b) Ghi đơn Nợ TK 007-TGNH-USD-114.048
NV8/
Nợ TK 157:240.000
Có Tk 156:2.000*120=240.000
Đánh giá các khoản có gốc ngoại tệ cuối kỳ:
-Tiền mặt: (20.000-5.000)*(16-15,97)=450
-TGNH: 10.000*(16-15,97)+25.000*(16.000-15,95)+5.000*(16-15,99)+114.048*(16-15,98)=3.880,96
- Nợ phải thu -Giang Tây: 10.000*(16-15,97)=300
(a)Nợ TK 1112: 450
Có TK 413: 450
(b)Nợ TK 1122: 3880,96
Có TK 413: 3.880,96
(c) Nợ TK 131: 300
Có TK 413: 300
Mọi người cho thêm ý kiến nhá :leu:
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top