ĐỀ BÀI
Công ty CD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Có một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A. (Đơn vị: 1.000 đ)
I. Số dư các tài khoản ngày 30/9 năm N.
TK 111(1): 150.000 TK 311: 195.000
TK 112(1): 2.700.000 TK 331: 660.000
TK 131: 750.000 TK 333: 105.000
TK 138(8): 45.000 TK 338(8): 165.000
TK 152: 2.460.000 TK 341: 1.200.000
TK 154: 149.400 TK 411: 12.065.400
Chi tiết: CP NVLTT: 90.000 TK 414: 1.140.000
CP NCTT: 33.000 TK 415: 360.000
CP SXC: 26.400 TK 421: 270.000
TK 155: 426.000 TK 431: 600.000
TK 211: 12.600.000 TK 441: 1.200.000
TK 214: 2.970.000
TK 241: 1.650.000
Cộng: 20.930.400 Cộng: 20.930.400
II. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý IV/N
1. Ngày 10/10, nhận Giấy báo Nợ của NH số 400 ngày 10/10 về khoản chi phí khác thuộc:
- Bộ phận quản lý phân xưởng: 274.250
- Bộ phận bán hàng: 5.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000
2. Ngày 15/10, mua vật liệu của Công ty H chưa trả tiền: Giá mua chưa có thuế theo hóa đơn GTGT số 34567: 900.000, thuế GTGT: 90.000, vật liệu đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01.
3. Ngày 17/10, phiếu xuất kho nguyên vật liệu số 01 theo giá thực tế:
- Dùng cho sản xuất sản phẩm: 2.550.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng: 15.750
4. Ngày 18/10, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 1.800.000, phiếu thu số 01. (giấy báo Nợ của ngân hàng số 500)
5. Ngày 15/11, tiền lương phải trả công nhân viên trong quý:
- Công nhân sản xuất : 812.500
- Công nhân viên phục vụ sản xuất: 75.000
- Nhân viên bán hàng: 45.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 270.000
- Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
6. Ngày 15/12, nhận được giấy báo Nợ của NH số 600:
Trả cước phí điện thoại: Giá chưa có thuế 100.000, trong đó: Dùng cho phân xưởng sản xuất : 30.000, văn phòng doanh nghiệp : 50.000, bộ phận bán hàng: 30.000, thuế GTGT: 10%.
7. Ngày 20/12, Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ
- Phân xưởng sản xuất : 300.000,
- Quản lý doanh nghiệp : 150.000,
- Bộ phận bán hàng : 45.000
8. Nhận Giấy báo Nợ của NH số 700 ngày 25/12 về khoản trả tiền điện: Giá chưa có thuế: 190.000, thuế GTGT 10%.trong đó:
+ Dùng cho sản xuất : 210.000
+ Quản lý doanh nghiệp : 35.000
+ Bộ phận bán hàng : 15.000
9. Ngày 26/12, kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ vào tài khoản liên quan. Tính giá thành thành phẩm A, nhập kho 2.000 thành phẩm sản xuất hoàn thành, cuối kỳ còn 200 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 50%.
10. Ngày 28/12, Xuất kho 2.000 thành phẩm bán cho Công ty K, giá bán đơn vị chưa thuế 2.850, thuế GTGT 10% (Hóa đơn số 76789, Phiếu xuất kho số: 02). Khách hàng chấp nhận trả.
11. Ngày 31/12, Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra trong kỳ.
12. Ngày 31/12, tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo thuế suất 25% là : 206.750
13. Ngày 31/12, xuất quỹ tiền mặt trả đủ lương cho công nhân viên (Phiếu chi số 01)
14. Ngày 31/12, Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu:
1) Lập chứng từ kế toán : phiếu thu, phiếu xuất kho thành phẩm, hóa đơn GTGT do Công ty phát hành (1.0 điểm)
2) Ghi vào sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gởi ngân hàng (1.0 điểm)
3) Ghi vào sổ Nhật ký chung (2.5 điểm)
4) Ghi vào Sổ cái (3.0 điểm)
5) Lập bảng đối chiếu số phát sinh quý IV/N (1.5 điểm)
6) Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/N (1.0 điểm)
Cho biết:
- Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 200
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương.
- Giá thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền cuối kỳ.
Công ty CD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Có một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A. (Đơn vị: 1.000 đ)
I. Số dư các tài khoản ngày 30/9 năm N.
TK 111(1): 150.000 TK 311: 195.000
TK 112(1): 2.700.000 TK 331: 660.000
TK 131: 750.000 TK 333: 105.000
TK 138(8): 45.000 TK 338(8): 165.000
TK 152: 2.460.000 TK 341: 1.200.000
TK 154: 149.400 TK 411: 12.065.400
Chi tiết: CP NVLTT: 90.000 TK 414: 1.140.000
CP NCTT: 33.000 TK 415: 360.000
CP SXC: 26.400 TK 421: 270.000
TK 155: 426.000 TK 431: 600.000
TK 211: 12.600.000 TK 441: 1.200.000
TK 214: 2.970.000
TK 241: 1.650.000
Cộng: 20.930.400 Cộng: 20.930.400
II. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý IV/N
1. Ngày 10/10, nhận Giấy báo Nợ của NH số 400 ngày 10/10 về khoản chi phí khác thuộc:
- Bộ phận quản lý phân xưởng: 274.250
- Bộ phận bán hàng: 5.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000
2. Ngày 15/10, mua vật liệu của Công ty H chưa trả tiền: Giá mua chưa có thuế theo hóa đơn GTGT số 34567: 900.000, thuế GTGT: 90.000, vật liệu đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01.
3. Ngày 17/10, phiếu xuất kho nguyên vật liệu số 01 theo giá thực tế:
- Dùng cho sản xuất sản phẩm: 2.550.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng: 15.750
4. Ngày 18/10, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 1.800.000, phiếu thu số 01. (giấy báo Nợ của ngân hàng số 500)
5. Ngày 15/11, tiền lương phải trả công nhân viên trong quý:
- Công nhân sản xuất : 812.500
- Công nhân viên phục vụ sản xuất: 75.000
- Nhân viên bán hàng: 45.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 270.000
- Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
6. Ngày 15/12, nhận được giấy báo Nợ của NH số 600:
Trả cước phí điện thoại: Giá chưa có thuế 100.000, trong đó: Dùng cho phân xưởng sản xuất : 30.000, văn phòng doanh nghiệp : 50.000, bộ phận bán hàng: 30.000, thuế GTGT: 10%.
7. Ngày 20/12, Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ
- Phân xưởng sản xuất : 300.000,
- Quản lý doanh nghiệp : 150.000,
- Bộ phận bán hàng : 45.000
8. Nhận Giấy báo Nợ của NH số 700 ngày 25/12 về khoản trả tiền điện: Giá chưa có thuế: 190.000, thuế GTGT 10%.trong đó:
+ Dùng cho sản xuất : 210.000
+ Quản lý doanh nghiệp : 35.000
+ Bộ phận bán hàng : 15.000
9. Ngày 26/12, kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ vào tài khoản liên quan. Tính giá thành thành phẩm A, nhập kho 2.000 thành phẩm sản xuất hoàn thành, cuối kỳ còn 200 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 50%.
10. Ngày 28/12, Xuất kho 2.000 thành phẩm bán cho Công ty K, giá bán đơn vị chưa thuế 2.850, thuế GTGT 10% (Hóa đơn số 76789, Phiếu xuất kho số: 02). Khách hàng chấp nhận trả.
11. Ngày 31/12, Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra trong kỳ.
12. Ngày 31/12, tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo thuế suất 25% là : 206.750
13. Ngày 31/12, xuất quỹ tiền mặt trả đủ lương cho công nhân viên (Phiếu chi số 01)
14. Ngày 31/12, Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu:
1) Lập chứng từ kế toán : phiếu thu, phiếu xuất kho thành phẩm, hóa đơn GTGT do Công ty phát hành (1.0 điểm)
2) Ghi vào sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gởi ngân hàng (1.0 điểm)
3) Ghi vào sổ Nhật ký chung (2.5 điểm)
4) Ghi vào Sổ cái (3.0 điểm)
5) Lập bảng đối chiếu số phát sinh quý IV/N (1.5 điểm)
6) Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/N (1.0 điểm)
Cho biết:
- Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 200
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương.
- Giá thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền cuối kỳ.