Chi phí xử lý hàng thiếu khi bán hàng

thutrang2010

New Member
Hội viên mới
Xin chào cả nhà, cho em hỏi vấn đề này nha
Em có xuất bán 1 lô hàng, nhưng khi đến người mua , họ cân lại thì thấy thiếu hàng. Như vậy em hạch toán như thế này các anh chị xem có đúng ko nha?
Nợ 632 , Nợ 811 / Có 156 : hàng thiếu đưa vào chi phí vì ko xác định được nguyên nhân theo giá vốn
Nợ 131/ Có 511, 33311 : hàng người mua thực nhận , theo giá bán
Vậy chi phí hàng thiếu này em có được tính vào chi phí Thuế TNDN ko ạ
Xin các anh chị nào biết giúp em với, gấp lắm. xin cám ơn nhiều
 
Ðề: Chi phí xử lý hàng thiếu khi bán hàng

bạn nói rõ hơn đi bạn:
vd nha: bên B cần mua 500 cái, và bạn đã bán cho bên B, nhưng B kiểm tra lại chỉ có 450 cái
vậy khi bạn bán 500 cái đó, xuất ra đã đc ghi trên phiếu xuất kho hay khi bán đã ghi trên hóa đơn bán hàng ( HĐ giá trị gia tăng ) chưa.
 
Em chào chị, em xuất kho 500 cái ( ghi trên phiếu xuất kho ) nhưng khi bán , người mua kiểm hàng thì chỉ có 450 cái, em vẫn xuất Hóa đơn GTGT là 450 cái, 50 cái thiếu vẫn chưa xuất hóa đơn. Nên em ko biết mình hạch toán Nợ 632, nợ 811 / Có 156 có đúng ko, và chi phí hàng thiếu đó mình có được tính chi phí Thuế TNDN ko? Xin chị giúp em với
 
Ðề: Chi phí xử lý hàng thiếu khi bán hàng

hóa đơn đầu tiên thì vẫn hạch toán ghi nhận doanh thu và giá vốn bình thường của 450 cái
sau đó xuất thêm 1 cái hóa đơn nữa cho số hàng thiếu -> ghi nhận doanh thu và giá vốn của 50 cái còn lại
còn phiếu xuất kho làm chứng từ đối chiếu.

cái này theo ý của mình, có gì mình bổ sung sau.
 
Nhưng số hàng thiếu đó mình xuất hóa đơn cho ai, chứ mình ko thể đưa nó vào chi phí khác được hả anh ( hàng thiếu ko xác định được nguyên nhân ). Gđốc em ko cho xuất hóa đơn đâu. Xin anh chỉ giúp em, mình có thể hạch toán Nợ 811 / Có 156 ko được hả anh
 
Ðề: Re: Chi phí xử lý hàng thiếu khi bán hàng

mình nghĩ nếu hàng thiếu khi chưa xác định được nguyên nhân thì N138/C156
trong trường hợp không tìm ra nguyên nhân thì sẽ cho vào chi phí N811/C138
 
Xin chào cả nhà, cho em hỏi vấn đề này nha
Em có xuất bán 1 lô hàng, nhưng khi đến người mua , họ cân lại thì thấy thiếu hàng. Như vậy em hạch toán như thế này các anh chị xem có đúng ko nha?
Nợ 632 , Nợ 811 / Có 156 : hàng thiếu đưa vào chi phí vì ko xác định được nguyên nhân theo giá vốn
Nợ 131/ Có 511, 33311 : hàng người mua thực nhận , theo giá bán
Vậy chi phí hàng thiếu này em có được tính vào chi phí Thuế TNDN ko ạ
Xin các anh chị nào biết giúp em với, gấp lắm. xin cám ơn nhiều



Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:

a. Phản ánh giá trị hàng hoá thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 156 - Hàng hoá.

b. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . . (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)

Có TK 138 - Phải thu khác (1381).


Chi phí hợp lý của doanh nghiệp đuợc tính vào thuế TNDN.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ( gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và khi kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp được tính khấu trừ các khoản chi phí sau đây trước khi hạch toán phần thuế TNDN phải nộp :


01/ Khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo qui định của pháp luật;


02/ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chiu thuế trong kỳ, được tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế xuất kho;


03/ Tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ qui định, trừ tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ hộ cá thể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập của sáng lập viên các công ty mà họ không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;


04/ Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng kiến, cải tiến; tài trợ cho giáo dục; y tế; đào tạolao động theo chế độ qui định;


05/ Chi phí dịch vụ mua ngoài như : điện, nước, điện thoại; sửa chữa tài sản cố định; tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép cp6ng nghệ thuộc tài sản cố định; các dịch vụ kỷ thuật;


06/ Các khoản chi cho lao động nữ theo qui định của pháp luật; chi bảo hộ lao động; chi bảo hộ cơ sở kinh doanh; trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động; kinh phí công đoàn; khoản trích nộp hình thành nguồn chi phí quan lý cho cấp trên theo chế độ qui định;


07/ Chi trã tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ngân hàng, của các tổ chức tín dụng theo lãi xuất thực tế; chi trã tiền vay của các đối tương khác theo lãi xuất thực tế, nhưng tối đa không quá tỷ lệ lãi xuất trần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qui định cho các tổ chức tín dụng;


08/ Trích các khoản dự phòng theo chế độ qui định;


09/ Trợ cấp thôi việc cho người lao động;


10/ Chi phí về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ;


11/ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, thương mại liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khoản chi phí khác được khống chế tối đa không quá 7% tổng số chi phí. Đối với hoạt động thương nghiệp, tổng chi phí để xác định mức khống chế không bao gồm giá mua vào của hàng hoá bán ra;


12/ Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được tính vào chi phí;


13/ Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nươc ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ở Việt Nam theo qui định của chính phủ.


Bạn xem lại cách HT khi hàng thiếu và những chi phí hợp lý để tính vào thuế TNDN ha!
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Chi phí xử lý hàng thiếu khi bán hàng

khi đã có phiếu xuất kho thì
a,Nơtk 632:500c
Có tk 156: 500c
b, Nợ tk 131:450c
C 511:450c
C tk 3331.
khi thiếu hàng.
Nợ tk 138.1:50c
Có tk 632:50c
ai có ý kiến khác ko ........:k5798618:
 
Re: Ðề: Chi phí xử lý hàng thiếu khi bán hàng

khi đã có phiếu xuất kho thì
a,Nơtk 632:500c
Có tk 156: 500c
b, Nợ tk 131:450c
C 511:450c
C tk 3331.
khi thiếu hàng.
Nợ tk 138.1:50c
Có tk 632:50c
ai có ý kiến khác ko ........:k5798618:

Hix Bạn HT thế này thì giá vốn hàng bán tăng lên 50c rồi! Hix
a, Nợ 632/ Có 156: 450c
b, Nợ 1381/ Có 156: 50c
c, Doanh thu đồng ý với ý kiến.


:241::241::241:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Re: Ðề: Chi phí xử lý hàng thiếu khi bán hàng

uh đúng rùi.
Nợ tk 632:450c
Nợ tk 1381:50c
Có tk156 500c
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Chi phí xử lý hàng thiếu khi bán hàng

Xin chào!!!
còn khi bạn đã xuất hóa đơn và phiếu xuất kho 500 cái, mà người mua báo có 450 cái khi họ kiểm hàng thì hoạch toán và kê khai thuế như thế nào vậy? trong 2 trường hợp chưa kê khai thuế và đã kê khai rồi.Mong mọi người giúp dùm.
Chúc sức khỏe!!
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top