chi phí 335?

julianhuang

New Member
Hội viên mới
Cty em có 1 khoản phí dịch vụ triển lãm là 7 triệu đồng của tháng 11/2009. Nhưng mãi đến tháng 1/2010 mới có hoá đơn. Trong hoá đơn ghi là chi phí triển lãm tháng 11/2009. Vậy em có thể trích trước chi phí và định khoản như sau không?
Tháng 11/2009: Nợ tk 642: 7tr
Có tk 335: 7tr

Tháng 1/2010: Nợ tk 335: 7tr
Có tk 111: 7tr.
Hay là phải định khoản trong tháng 1/2010: Nợ tk 642: 7tr
Có tk 111: 7tr
 
Ðề: chi phí 335?

theo mình thì bạn hoạch toán vào tk 335.nếu có VAT thì hoạch toán vào nữa.
 
Ðề: chi phí 335?

Cty em có 1 khoản phí dịch vụ triển lãm là 7 triệu đồng của tháng 11/2009. Nhưng mãi đến tháng 1/2010 mới có hoá đơn. Trong hoá đơn ghi là chi phí triển lãm tháng 11/2009. Vậy em có thể trích trước chi phí và định khoản như sau không?
Tháng 11/2009: Nợ tk 642: 7tr
Có tk 335: 7tr

Tháng 1/2010: Nợ tk 335: 7tr
Có tk 111: 7tr.
Hay là phải định khoản trong tháng 1/2010: Nợ tk 642: 7tr
Có tk 111: 7tr[/QUOTE

Theo tớ thì làm theo cách đầu tiên.
 
Ðề: chi phí 335?

theo mình thì làm như cách 1 ấy. khi mình trích trước chi phí thì cho vào tài khoản 335. nếu có thuế gtgt thì bạn vẫn hạch toán bình thươngd
 
Ðề: chi phí 335?

Theo minh thì nếu năm 2009 khoản chi phí này mà thùa thì bạn để 2010 hạch toán cũng được. Tốt nhất là có hoá đơn thì hạch toán.
Bạn làm cả 2 cách đều được
 
Ðề: chi phí 335?

có 1 ông quản lý thuế nói với mình rằng: hoá đơn năm tài chính nào thì hạch toán năm ấy! không được trích trước.. Điều này đúng hay sai!?? Mong mọi người góp ý với! TKS!
 
Ðề: chi phí 335?

có 1 ông quản lý thuế nói với mình rằng: hoá đơn năm tài chính nào thì hạch toán năm ấy! không được trích trước.. Điều này đúng hay sai!?? Mong mọi người góp ý với! TKS!

Bên mình khi quyết toán có hoá đơn của năm đó thì họ mới chấp nhận
Ngoài khoản trích trước tiền lương nghỉ phép ra
 
Ðề: chi phí 335?

Nguyên tắc hoá đơn phát sinh năm nào thì hạch toán vào năm đó
Việc trích trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh phải được tính toán chặt chẽ. Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trả phải được quyết toán với số chi thực tế phát sinh. Chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế phải xử lý theo chính sách tìa chính hiện hành. Những khoản chi phí trích trước chưa hạch toán thì phải giải trình trong bản thuyết minh báo cáo tài chính
 
Ðề: chi phí 335?

thường thì chi phí trả trước 335 hay được dùng để trích trước cho tiền lương. nhưng mà thường thì phát sinh năm nào hạch toán vào năm đó mình cũng đang phân vân đây
 
Ðề: chi phí 335?

Tk 335(chi phí phải trả) nhiều khi tớ còn hay bị nhầm lẫn. hix
 
Ðề: chi phí 335?

thường thì chi phí trả trước 335 hay được dùng để trích trước cho tiền lương. nhưng mà thường thì phát sinh năm nào hạch toán vào năm đó mình cũng đang phân vân đây

3352 dùng để trích trước chi phí đó .
 
Ðề: chi phí 335?

thường thì chi phí trả trước 335 hay được dùng để trích trước cho tiền lương. nhưng mà thường thì phát sinh năm nào hạch toán vào năm đó mình cũng đang phân vân đây

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 335 : CHI PHÍ PHẢI TRẢ

Bên Nợ:

* Các khoản chi phí thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả;
* Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí.

Bên Có:

Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Số dư bên Có:

Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:

Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả.

2. Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, ghi:

Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp (Nếu số phải trả lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (Số đã trích trước)
Có TK 334 : Phải trả người lao động (Tổng tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả)
Có TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp (Nếu số phải trả nhỏ hơn số trích trước).

3. Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh số chi sửa chữa lớn TSCĐ dự tính sẽ phát sinh, ghi:

Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 : Chi phí phải trả.

4. Khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán kết chuyển chi phí thực tế phát sinh thuộc khối lượng công việc sửa chữa lớn TSCĐ đã được dự trích trước vào chi phí, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (Số đã trích trước)
Có TK 241 : XDCB dỡ dang (2413) (Tổng chi phí thực tế phát sinh)
Có các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi nhỏ hơn số trích trước).

5. Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi:

Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 : Chi phí phải trả.

6. Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất theo thời vụ, ghi:

Nợ các TK 623, 627 (Nếu số đã chi lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (Số đã trích trước)
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Có TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 : Công cụ, dụng cụ
Có TK 331 : Phải trả cho người bán
Có TK 334 : Phải trả người lao động
Có các TK 623, 627 (Nếu số đã chi nhỏ hơn số trích trước).

7. Trường hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635 : Chi phí tài chính (Lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh)
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Nợ TK 241 : XDCB dỡ dang (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Có TK 335 : Chi phí phải trả.

8. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá, nếu trả lãi sau (sau khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:

Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung (Nếu tính lãi vay vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính (Nếu tính lãi vay vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 : XDCB dỡ dang (Nếu tính lãi vay tính vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Có TK 335 : Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).

Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:

Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 343 : Trái phiếu phát hành (TK 3431 : Mệnh giá trái phiếu)
Có các TK 111, 112,. . .

9. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu, nếu trả lãi sau (sau khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:

Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung (Nếu tính lãi vay vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính (Nếu tính lãi vay vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 : XDCB dỡ dang (Nếu tính lãi vay tính vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Có TK 335 : Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ)
Có TK 3432 : Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ).

Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:

Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 343 : Trái phiếu phát hành (TK 3431 : Mệnh giá trái phiếu)
Có các TK 111, 112,. . .

10. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có phụ trội, nếu trả lãi sau (sau khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trongkỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:

Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung (Nếu tính lãi vay vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính (Nếu tính lãi vay vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 : XDCB dỡ dang (Nếu tính lãi vay tính vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Có TK 335 : Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).

Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:

Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 3431 : Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,. . .
 
Ðề: chi phí 335?

Theo mình thì chi phí phát sinh năm 2009 thì cứ hạch toán năm 2009.Tại vì có nhiều trường hợp CP phát sinh năm trước nhưng mãi đến năm sau mới có hóa đơn
 
Ðề: chi phí 335?

Theo mình thì chi phí phát sinh năm 2009 thì cứ hạch toán năm 2009.Tại vì có nhiều trường hợp CP phát sinh năm trước nhưng mãi đến năm sau mới có hóa đơn

Từ tháng 11/2009 đến 1/2010 cũng không xa nhau lắm nên nếu bạn hạch toán vào chi phí 2 lần thì cũng bị kiểm tra ra ngay. Do đó bạn cứ tính vào chi phí 2009 cũng được thôi.
 
Ðề: chi phí 335?

Cty em có 1 khoản phí dịch vụ triển lãm là 7 triệu đồng của tháng 11/2009. Nhưng mãi đến tháng 1/2010 mới có hoá đơn. Trong hoá đơn ghi là chi phí triển lãm tháng 11/2009. Vậy em có thể trích trước chi phí và định khoản như sau không?
Tháng 11/2009: Nợ tk 642: 7tr
Có tk 335: 7tr

Tháng 1/2010: Nợ tk 335: 7tr
Có tk 111: 7tr.
Hay là phải định khoản trong tháng 1/2010: Nợ tk 642: 7tr
Có tk 111: 7tr
Cách hạch toán như bạn là đúng (mặc dù TK 335 vẫn còn xa lạ với nhiều người)
Nếu chi phí đó ko ảnh hưởng lớn đến hoạt động KD trong kỳ thì ko cần trích trước.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top