Tại doanh nghiệp thương mại, sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu Tân Á có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị như sau:
I. Số dư của một số tài khoản
- Tài khoản 111: 200.000.000 đồng
- Tài khoản 112: 500.000.000 đồng
- Tài khoản 131: 799.500.000 đồng (50.000 USD)
- Tài khoản 155: 1.800.000.000 đồng (20.000 sản phẩm)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhận một lô hàng gồm 10.000 sản phẩm, đơn giá 90.000 đồng/sản phẩm của công ty Tường Long để xuất khẩu ủy thác.
2. Chuyển tờ khai Hải quan xác nhận lô hàng nhận ủy thác xuất khẩu đã được xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu và nhận được hóa đơn GTGT với thuế suất 0%, do bên ủy thác xuất khẩu giao với đơn giá bán là 10 USD/sản phẩm. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 20%, thuế suất thuế xuất khẩu 5%. Tỷ giá giao dịch18.900 đồng/USD.
3. Thanh toán hộ các khoản phí liên quan đến lô hàng nhận xuất khẩu ủy thác với tổng số tiền là 31.900.000 đồng bằng tiền mặt, gồm 10% thuế GTGT.
4. Giao hóa đơn thuế GTGT phí ủy thác xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu với tổng số tiền thanh toán là 5% trên trị giá lô hàng, thuế GTGT 10%.
5. Xuất kho 5.000 sản phẩm gửi đi bán, đơn giá bán là 176.000 đồng/sản phẩm gồm 10% thuế GTGT.
6. Ngân hàng báo Có về số tiền thanh toán từ bên mua hàng là nhà nhập khẩu nước ngoài. Tỷ giá giao dịch 18.980 đồng/USD.
7. Khách hàng đồng ý mua lô hàng 5.000 sản phẩm và đã chuyển khoản thanh toán hết cho doanh nghiệp.
8. Nộp các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu vào Ngân sách Nhà nước qua ngân hàng.
9. Các bên trong hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối chiếu công nợ và tiến hành bù trừ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả.
10. Chuyển khoản thanh toán cho bên ủy thác xuất khẩu.
III. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Mình định khoản các nghiệp vụ như sau:
1. Nợ 003 900tr
2. a.Nợ 131/Có 331 1890tr
b.Có 003 1890tr
c.Nợ 331/Có 3388 94,5tr
3. Nợ 1388(chi hộ)/Có 111 31,9tr
4. Nợ 131(hoa hồng) 103,95tr
Có 5111 94,5tr
Có 333 9,45tr
5. Nợ 157 / Có 156 450tr
6. a. Nợ 112 1898tr
Có 131 1890tr
Có 515 8tr
b. Nợ 007 100000USD
đồng thời ghi Có 131 100000USD
7. Nợ 632 / Có 157 450tr
b. Nợ 112 880tr
Có 5111 800tr
Có 333 80tr
8. a. Nợ 338/Có 112 94,5tr
b. Nợ 007/Có 131 5000USD
9. Nợ 331 135,85tr
Có 1388(chi hộ) 31,9tr
Có 131(hoa hồng) 103,95tr
Các bạn giúp mình xem mình có định khoản sai chỗ nào không với và định khoản nghiệp hộ mình cái nghiệp vụ 10 với, mình k biết là nên dùng tiền thanh toán có phải trừ thuế xuất khẩu ko nữa, làm ơn chỉ hộ mình với, thank u nhiều
I. Số dư của một số tài khoản
- Tài khoản 111: 200.000.000 đồng
- Tài khoản 112: 500.000.000 đồng
- Tài khoản 131: 799.500.000 đồng (50.000 USD)
- Tài khoản 155: 1.800.000.000 đồng (20.000 sản phẩm)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhận một lô hàng gồm 10.000 sản phẩm, đơn giá 90.000 đồng/sản phẩm của công ty Tường Long để xuất khẩu ủy thác.
2. Chuyển tờ khai Hải quan xác nhận lô hàng nhận ủy thác xuất khẩu đã được xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu và nhận được hóa đơn GTGT với thuế suất 0%, do bên ủy thác xuất khẩu giao với đơn giá bán là 10 USD/sản phẩm. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 20%, thuế suất thuế xuất khẩu 5%. Tỷ giá giao dịch18.900 đồng/USD.
3. Thanh toán hộ các khoản phí liên quan đến lô hàng nhận xuất khẩu ủy thác với tổng số tiền là 31.900.000 đồng bằng tiền mặt, gồm 10% thuế GTGT.
4. Giao hóa đơn thuế GTGT phí ủy thác xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu với tổng số tiền thanh toán là 5% trên trị giá lô hàng, thuế GTGT 10%.
5. Xuất kho 5.000 sản phẩm gửi đi bán, đơn giá bán là 176.000 đồng/sản phẩm gồm 10% thuế GTGT.
6. Ngân hàng báo Có về số tiền thanh toán từ bên mua hàng là nhà nhập khẩu nước ngoài. Tỷ giá giao dịch 18.980 đồng/USD.
7. Khách hàng đồng ý mua lô hàng 5.000 sản phẩm và đã chuyển khoản thanh toán hết cho doanh nghiệp.
8. Nộp các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu vào Ngân sách Nhà nước qua ngân hàng.
9. Các bên trong hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối chiếu công nợ và tiến hành bù trừ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả.
10. Chuyển khoản thanh toán cho bên ủy thác xuất khẩu.
III. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Mình định khoản các nghiệp vụ như sau:
1. Nợ 003 900tr
2. a.Nợ 131/Có 331 1890tr
b.Có 003 1890tr
c.Nợ 331/Có 3388 94,5tr
3. Nợ 1388(chi hộ)/Có 111 31,9tr
4. Nợ 131(hoa hồng) 103,95tr
Có 5111 94,5tr
Có 333 9,45tr
5. Nợ 157 / Có 156 450tr
6. a. Nợ 112 1898tr
Có 131 1890tr
Có 515 8tr
b. Nợ 007 100000USD
đồng thời ghi Có 131 100000USD
7. Nợ 632 / Có 157 450tr
b. Nợ 112 880tr
Có 5111 800tr
Có 333 80tr
8. a. Nợ 338/Có 112 94,5tr
b. Nợ 007/Có 131 5000USD
9. Nợ 331 135,85tr
Có 1388(chi hộ) 31,9tr
Có 131(hoa hồng) 103,95tr
Các bạn giúp mình xem mình có định khoản sai chỗ nào không với và định khoản nghiệp hộ mình cái nghiệp vụ 10 với, mình k biết là nên dùng tiền thanh toán có phải trừ thuế xuất khẩu ko nữa, làm ơn chỉ hộ mình với, thank u nhiều