Cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Van anh tran

New Member
Hội viên mới
Chào cả nhà!

Em đang cần gấp mong mọi người giúp em với.
Trong quý 3 em công ty em có phát sinh nộp thuế TNCN.
Em đang muốn viết biên lai khấu trừ thuế để trả nhân viên nhưng ở chỉ tiêu thứ 15 lại ghi là: Thời điểm trả thu nhập tháng....năm...
Bên em nôp báo cáo theo quý nên em k biết chỉ tiêu thứ 15 viết thế nào?

Chân thành cảm ơn mọi người.
-----------------------------------------------------------------------------------------
K co ai giup em sao?:ammuu:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN

bên mình không có viết biên lai khấu trừ thuế, bạn hãy đọc cái này tham khảo thử nha.
1) Biên lai thuế thu nhập cá nhân
[01] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam
[04], [05] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế
[06] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[07]Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[08] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)
[09] Ngày cấp: ghi trên CMND hoặc hộ chiếu
[10] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…
[11] Kỳ tính thuế: ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, năm).
[12] Thu nhập chịu thuế: ghi số thu nhập tổ chức, cá nhân trả cho đối tượng nộp thuế trước khi trừ các khoản giảm trừ.
[13] Thu nhập tính thuế: được xác định bằng thu nhập chịu thuế [12] trừ (-) các khoản được giảm trừ.
[14] Số thuế thu nhập phải nộp: đối với cá nhân cư trú được xác định bằng thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất theo biểu luỹ tiến từng phần; đối với cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân (x) với thuế suất.
[15] Số thuế đã khấu trừ/đã tạm nộp: ghi số thuế thu nhập cá nhân đã được khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong năm.
[16], [17] Số thuế nộp kỳ này: ghi số thuế thu nhập cá nhân nộp thực tế tại kỳ này ghi bằng số và bằng chữ.

2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
[06] Mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam
[08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế
[10] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)
[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu
[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…
[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2009 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 7, 8, 9 thì ghi “tháng 7 đến tháng 9”.
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân trừ (-) số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.
 
Ðề: Cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Thuế TNCN thì chịu bao nhiêu % lương vậy bạn.
Và người có thu nhập >4tr thì phải nộp thuế TNCN,
(17,18) vd: 4tr khtrừ 5% là 200 ngàn thì còn lại số TNCN còn được nhận là 3,8tr phải không bạn
 
Ðề: Cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Bạn tính thuế TNCN dựa theo biểu thuế lũy tiến có trong thông tư 84-2008 BTC. nếu như sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ còn lại mức lương đóng thuế TNCN là 4tr như bạn nói thì :số thuế TNCN phải nộp là : 4.000.000 x 5% = 200.000( điền vào mục 17)
Mục 18 =tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh
- mục 17 chứ không phải là 3.8tr ( tức mục 18 = mục 16-mục 17 ) vd: cty trả lương là 8tr thì : mục 16: 8tr, mục 17:200 ,mục 18: 7.800
đó là theo ý kiến của mình, còn các bạn hãy đóng góp ý kiến thêm nhé !
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top