Theo mình học thì dưới đây là các sai phạm phổ biến trong hạch toán Nguồn kinh phí đã hình thành Tài sản cố định (TSCĐ) gây rủi ro cho doanh nghiệp, quy định pháp luật liên quan và hướng giải quyết:
1. Không ghi nhận tài sản cố định đã hình thành từ nguồn kinh phí
Biểu hiện:
- TSCĐ được hình thành từ các nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, tài trợ, hoặc nguồn kinh phí tự chủ) nhưng không được ghi nhận vào sổ sách kế toán.
- Bỏ sót tài sản trong quá trình kiểm kê và lập báo cáo tài chính.
Quy định pháp luật:
- Thông tư 45/2013/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
- Điều 4, Luật Kế toán 2015: Quy định các giao dịch tài sản phải được ghi nhận đầy đủ, trung thực, kịp thời.
Hướng giải quyết:
- Kiểm tra lại toàn bộ danh sách tài sản cố định đã hình thành từ nguồn kinh phí và ghi nhận vào sổ kế toán.
- Thực hiện đối chiếu giữa sổ sách và tài sản thực tế để đảm bảo không bỏ sót.
2. Ghi nhận sai nguyên giá TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí
Biểu hiện:
- Xác định nguyên giá của TSCĐ không đúng, bao gồm cả các chi phí mua sắm, vận chuyển, lắp đặt.
- Không ghi nhận đúng các chi phí phát sinh từ việc hình thành TSCĐ.
Quy định pháp luật:
- Thông tư 45/2013/TT-BTC: Quy định nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua, chi phí lắp đặt, vận chuyển và các chi phí liên quan.
- Điều 6, Luật Kế toán 2015: Yêu cầu kế toán phản ánh chính xác giá trị tài sản.
Hướng giải quyết:
- Rà soát và điều chỉnh lại nguyên giá TSCĐ theo quy định.
- Xây dựng quy trình chuẩn để thu thập và tổng hợp các chi phí liên quan đến việc hình thành TSCĐ.
3. Sai phạm trong trích khấu hao TSCĐ
Biểu hiện:
- Không trích khấu hao đối với TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí (mặc dù quy định yêu cầu).
- Trích khấu hao không đúng thời gian hoặc phương pháp.
Quy định pháp luật:
- Thông tư 45/2013/TT-BTC: Quy định rõ về phương pháp trích khấu hao và thời gian sử dụng TSCĐ.
- Điều 13, Nghị định 218/2013/NĐ-CP: Yêu cầu doanh nghiệp thực hiện khấu hao tài sản đúng quy định để đảm bảo chi phí hợp lý.
Hướng giải quyết:
- Kiểm tra lại toàn bộ quá trình trích khấu hao TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí.
- Điều chỉnh lại các khoản khấu hao đã trích sai và đảm bảo thực hiện theo quy định.
4. Không phân loại rõ nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Biểu hiện:
- Không phân loại rõ ràng nguồn kinh phí đầu tư hình thành TSCĐ từ ngân sách, tài trợ, hoặc nguồn vốn tự chủ.
- Gây khó khăn trong việc báo cáo và kiểm soát.
Quy định pháp luật:
- Thông tư 107/2017/TT-BTC: Yêu cầu phân loại rõ các nguồn kinh phí trong hạch toán tài sản.
- Luật Ngân sách Nhà nước 2015: Quy định quản lý và sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Hướng giải quyết:
- Tạo hệ thống tài khoản riêng để theo dõi nguồn kinh phí hình thành TSCĐ.
- Phân loại lại các khoản tài sản hiện có theo nguồn hình thành.
5. Không thực hiện kiểm kê định kỳ TSCĐ
Biểu hiện:
- TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí không được kiểm kê định kỳ.
- Số liệu trên sổ sách không khớp với thực tế.
Quy định pháp luật:
- Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC: Yêu cầu kiểm kê tài sản cố định ít nhất một lần mỗi năm.
- Điều 30, Luật Kế toán 2015: Quy định về trách nhiệm kiểm kê tài sản và xử lý chênh lệch.
Hướng giải quyết:
- Lập kế hoạch kiểm kê định kỳ TSCĐ.
- Xử lý kịp thời các chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.
6. Sử dụng sai mục đích TSCĐ được hình thành từ nguồn kinh phí
Biểu hiện:
- TSCĐ được sử dụng cho các hoạt động không đúng với mục đích nguồn kinh phí ban đầu.
- Ví dụ: TSCĐ từ nguồn tài trợ giáo dục nhưng được sử dụng cho hoạt động thương mại.
Quy định pháp luật:
- Điều 6, Luật Ngân sách Nhà nước 2015: Nghiêm cấm sử dụng nguồn kinh phí không đúng mục đích.
- Thông tư 79/2020/TT-BTC: Hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư công và kinh phí tài trợ.
Hướng giải quyết:
- Rà soát và điều chỉnh lại mục đích sử dụng TSCĐ phù hợp với nguồn kinh phí.
- Tăng cường kiểm tra nội bộ để ngăn chặn các vi phạm tương tự.
7. Không thuyết minh rõ ràng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Biểu hiện:
- Thiếu thông tin thuyết minh về nguồn kinh phí hình thành TSCĐ trong báo cáo tài chính.
- Gây hiểu nhầm hoặc thiếu minh bạch trong quản lý tài sản.
Quy định pháp luật:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC: Yêu cầu thuyết minh chi tiết các khoản mục tài sản và nguồn hình thành trong báo cáo tài chính.
- Điều 7, Luật Kế toán 2015: Quy định về tính minh bạch trong báo cáo tài chính.
Hướng giải quyết:
- Bổ sung thuyết minh nguồn kinh phí hình thành TSCĐ vào báo cáo tài chính.
- Thực hiện kiểm tra và rà soát trước khi nộp báo cáo.
8. Không xử lý tài sản sau khi hết thời gian sử dụng
Biểu hiện:
- TSCĐ đã hết thời gian sử dụng nhưng không được thanh lý hoặc chuyển đổi theo quy định.
- Ghi nhận sai giá trị còn lại của tài sản.
Quy định pháp luật:
- Thông tư 45/2013/TT-BTC: Hướng dẫn xử lý tài sản cố định đã hết thời gian sử dụng.
- Nghị định 151/2017/NĐ-CP: Quy định về thanh lý, xử lý tài sản công.
Hướng giải quyết:
- Lập kế hoạch thanh lý hoặc xử lý các tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
- Cập nhật lại giá trị tài sản trong sổ kế toán.
Tổng kết:
Hạch toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ là một công việc đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ pháp luật cao. Việc quản lý chặt chẽ và thực hiện các giải pháp trên sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro và đảm bảo minh bạch tài chính.Các anh chị đi trước góp ý thêm giúp em để hoàn thiện thêm phục vụ cho công việc.