Bài 1:
Tại một doanh nghiệp A trong năm N có tình hình như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Tổng số thu nhập chịu thuế trong năm N là 800.000
2. Số chênh lệch về tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập doanh phát hoãn lại được hoàn nhập trong năm: 12.000
3. Số phải phân phối theo các lĩnh vực:
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN theo thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 28%.
- Lợi nhuận sau thuế phân phối như sau: Chia lãi các thành viên 20%, quỹ đầu tư phát triển 45%, quỹ khen thưởng 10%, quỹ phúc lợi 15% và quỹ dự phòng tài chính 10%.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản bieetstrong năm tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 100.000.
Bài 2:
Tại doanh nghiệp B kê khai và nộp thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Ngầy 31/12, công ty xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào các thông tin sau:
1. Lợi nhuận kế toán năm là 380tr
2. Ngày ¼ công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất coa nguyên giá 250tr. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán 6 năm, theo thuế 5 năm.
3. Ngày 1/6, công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị làm lạnh có nguyên giá 160tr. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán 4 năm, theo thuế 6 năm.
4. Ngày 15/7 công ty nộp tiền phạt vi phạm chế độ kế toán bằng tiền mặt 7.5tr
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp khấu hao theo nguyên tắc tròn tháng.
Bài 3:
Công ty Trường Hải có quy trình công nghệ sản xuất gản đơn, cùng quy trình công nghệ thu được 3 loại sản phẩm chính là A, B, C. Đối tượng hạch toán chi phí là quy trình công nghệ, kết quả tính giá thành là từng loại sản phẩm chính. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 7 năm 2002 có số liệu như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp dùng vào quá trình sản xuất sản phẩm trị giá 15.000.000 đồng
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất : 8.000.000
3. Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 7.000.000 đồng
4. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng: 4.000.000 đồng
5. Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 6.000.000 đồng
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định tính vào chi phí của doanh nghiệp 19% và trừ vào lương của người lao động 6%
7. Khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất theo kế toán 5.000.000 đồng, theo thuế 3.000.000 đồng
8. Khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng theo kế toán 3.000.000 đồng, theo thuế 1.000.000 đồng.
9. Khấu hao tài sản cố định tại bộ phận quản lý doanh nghiệp theo kế toán 4.000.000 đồng, theo thuế 2.000.000 đồng
10. Trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 5.000.000 đồng.
11. Nguyên vật liệu dùng không hết để tại xưởng vào cuối kỳ trị giá 150.000 đồng
12. Tính giá thành sản phẩm A,B,C biết rằng Công ty đã nhập kho 400 thành phẩm A, 400 thành phẩm B, 80 thành phẩm C. Và :
* Chi phí sản phẩm sản xuất dở dang đầu tháng ( nguyên vật liệu trực tiếp): 1000.000 đồng
*Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng ( nguyên vật liệu trực tiếp): 700.000 đồng
13. Cty bán chịu cho công ty Hải Yến 100 sản phẩm A, 150 sản phẩm B, 20 sản phẩm C. Với giá bán chưa thuế VAT là 38.000 đồng/ 1 sán phẩm A, 120.000 đồng / 1 sản phẩm B, 150.000 đồng /1 sản phẩm C, thuế VAT 10%
14. Tính thuế thu nhập hiện hành, thuế thu nhập hoãn lai. Biết Công ty nộp thuế TNDN theo thuế xuất 28%
15. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
TÀI LIỆU BỔ SUNG:
• Hệ số tính giá thành sản phẩm A:1
• Hệ số tính giá thành sản phẩm B:1,2
• Hệ số tính giá thành sản phẩm C: 1,5
Yêu cầu: Tính và Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 4:
Công ty Bến Nghé là doanh nghiệp sản xuất, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty có một phân xưởng sản xuất chính: sản xuất hai loại sản phẩm A và sản phẩm B và một phân xưởng sản xuất phụ: sản xuất điện. Biết sản phẩm dở dang đầu tháng 5/2005: spA: 20.000đ, spB: 90.000đ. Thành phẩm tồn kho đầu tháng: spA: 638.504đ (200sp), spB: 619.620đ (100sp). Trích một số nghiệp cụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/2005:
1. Xuất kho vật liệu chính trực tiếp sản xuất spA: 1.920.000đ, spB: 1.440.000đ
2. Xuất kho vật liệu phụ trực tiếp sản xuất spA: 384.000đ, sản xuất spB: 288.000đ, sản xuất điện: 128.000đ
3. Đối với nhiên liệu, xuất trực tiếp để spA: 240.000đ, spB: 160.000đ, sản xuất điện: 140.000đ; xuất dùng chung để sử dụng tại phân xưởng sản xuất chính 40.000đ, phân xưởng điện 20.000đ.
4. Khấu hao tài sản cố định dùng ở dùng ở phân xưởng điện là theo kế toán 120.000đ theo thuế 1000.000đ, phân xưởng sản xuất chính theo kế toán 1.080.000đ theo thuế 1.000.000đ
5. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp spA 720.000đ, spB 480.000đ, công nhân sản xuất điện 120.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính 160.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất điện 20.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính chi phí của các đối tượng và trừ vào lương của người lao động.
7. Trích trước chi phí bảo hành sửa chửa lớn TSCĐ phân xưởng sản xuất 100.000đ
8. Điện sản xuất được 10.000Kwh cung cấp cho phân xưởng sản xuất chính 6000Kwh, hoạt động bán hàng 800Kwh, quản lý 1200Kwh, cung cấp cho bên ngoài 2.000Kwh. Biết giá bán điện cho bên ngoài chưa thuế GTGT là 200đ/ 1Kwh, thuế GTGT 10%. Công ty đã tiền điện cung cấp bên ngoài bằng tiền mặt.
9. Chi phí sản xuất chung của phân xưởng sản xuất chính phân bổ cho hai loại spA và B theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất spA, spB.
10. Công ty đã hoàn thành và nhập kho thành phẩm 1.600spA và 960spB. Sản phẩm dở dang cuối tháng là 400 spA và 40spB, được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính. Nguyên vật liệu chính đưa ngay từ đầu của quá trình sản phẩm sản xuất. Biết công ty thu hồi được một số phế liệu và đã nhập kho trị giá 80.464đ, trong đó thu từ sản xuất spA 60.000đ và spB 20.464đ
11. Xuất kho 1.200spA và 800spB gửi đi bán . Giá xuất kho dược tính the phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng.
12. Sp gửi đi bán đã xác định đã tiêu thụ hết với giá bán chưa thuế GTGT: 1spA: 3000 đồng, sp B 3.500 đồng. Thuế xuất thuế GTGT 10%. Kkhach1 hàng đã thanh toán bằng tiền gửi NG.
13. Khách hàng trả lại 100sp A và 50 sp B do không đảm bảo chất lượng. Doanh nghiệp đã nhập lại kho số hàng này và trả lại cho khách hàng bằng tiền mạt
Yêu cầu:
1. Tính giá thành và định khoảng các nghiệp vụ trên
2. Tính thuế TNDN hiện hành, thuế thu nhập hoãn lại, kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Biết kế toán tập hợp chi phí bán hàng: 480.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp: 810.000 đồng ( đã bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở các nghiệp vụ trên, thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%)
Tại một doanh nghiệp A trong năm N có tình hình như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Tổng số thu nhập chịu thuế trong năm N là 800.000
2. Số chênh lệch về tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập doanh phát hoãn lại được hoàn nhập trong năm: 12.000
3. Số phải phân phối theo các lĩnh vực:
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN theo thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 28%.
- Lợi nhuận sau thuế phân phối như sau: Chia lãi các thành viên 20%, quỹ đầu tư phát triển 45%, quỹ khen thưởng 10%, quỹ phúc lợi 15% và quỹ dự phòng tài chính 10%.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản bieetstrong năm tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 100.000.
Bài 2:
Tại doanh nghiệp B kê khai và nộp thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Ngầy 31/12, công ty xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào các thông tin sau:
1. Lợi nhuận kế toán năm là 380tr
2. Ngày ¼ công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất coa nguyên giá 250tr. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán 6 năm, theo thuế 5 năm.
3. Ngày 1/6, công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị làm lạnh có nguyên giá 160tr. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán 4 năm, theo thuế 6 năm.
4. Ngày 15/7 công ty nộp tiền phạt vi phạm chế độ kế toán bằng tiền mặt 7.5tr
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp khấu hao theo nguyên tắc tròn tháng.
Bài 3:
Công ty Trường Hải có quy trình công nghệ sản xuất gản đơn, cùng quy trình công nghệ thu được 3 loại sản phẩm chính là A, B, C. Đối tượng hạch toán chi phí là quy trình công nghệ, kết quả tính giá thành là từng loại sản phẩm chính. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 7 năm 2002 có số liệu như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp dùng vào quá trình sản xuất sản phẩm trị giá 15.000.000 đồng
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất : 8.000.000
3. Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 7.000.000 đồng
4. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng: 4.000.000 đồng
5. Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 6.000.000 đồng
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định tính vào chi phí của doanh nghiệp 19% và trừ vào lương của người lao động 6%
7. Khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất theo kế toán 5.000.000 đồng, theo thuế 3.000.000 đồng
8. Khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng theo kế toán 3.000.000 đồng, theo thuế 1.000.000 đồng.
9. Khấu hao tài sản cố định tại bộ phận quản lý doanh nghiệp theo kế toán 4.000.000 đồng, theo thuế 2.000.000 đồng
10. Trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 5.000.000 đồng.
11. Nguyên vật liệu dùng không hết để tại xưởng vào cuối kỳ trị giá 150.000 đồng
12. Tính giá thành sản phẩm A,B,C biết rằng Công ty đã nhập kho 400 thành phẩm A, 400 thành phẩm B, 80 thành phẩm C. Và :
* Chi phí sản phẩm sản xuất dở dang đầu tháng ( nguyên vật liệu trực tiếp): 1000.000 đồng
*Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng ( nguyên vật liệu trực tiếp): 700.000 đồng
13. Cty bán chịu cho công ty Hải Yến 100 sản phẩm A, 150 sản phẩm B, 20 sản phẩm C. Với giá bán chưa thuế VAT là 38.000 đồng/ 1 sán phẩm A, 120.000 đồng / 1 sản phẩm B, 150.000 đồng /1 sản phẩm C, thuế VAT 10%
14. Tính thuế thu nhập hiện hành, thuế thu nhập hoãn lai. Biết Công ty nộp thuế TNDN theo thuế xuất 28%
15. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
TÀI LIỆU BỔ SUNG:
• Hệ số tính giá thành sản phẩm A:1
• Hệ số tính giá thành sản phẩm B:1,2
• Hệ số tính giá thành sản phẩm C: 1,5
Yêu cầu: Tính và Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 4:
Công ty Bến Nghé là doanh nghiệp sản xuất, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty có một phân xưởng sản xuất chính: sản xuất hai loại sản phẩm A và sản phẩm B và một phân xưởng sản xuất phụ: sản xuất điện. Biết sản phẩm dở dang đầu tháng 5/2005: spA: 20.000đ, spB: 90.000đ. Thành phẩm tồn kho đầu tháng: spA: 638.504đ (200sp), spB: 619.620đ (100sp). Trích một số nghiệp cụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/2005:
1. Xuất kho vật liệu chính trực tiếp sản xuất spA: 1.920.000đ, spB: 1.440.000đ
2. Xuất kho vật liệu phụ trực tiếp sản xuất spA: 384.000đ, sản xuất spB: 288.000đ, sản xuất điện: 128.000đ
3. Đối với nhiên liệu, xuất trực tiếp để spA: 240.000đ, spB: 160.000đ, sản xuất điện: 140.000đ; xuất dùng chung để sử dụng tại phân xưởng sản xuất chính 40.000đ, phân xưởng điện 20.000đ.
4. Khấu hao tài sản cố định dùng ở dùng ở phân xưởng điện là theo kế toán 120.000đ theo thuế 1000.000đ, phân xưởng sản xuất chính theo kế toán 1.080.000đ theo thuế 1.000.000đ
5. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp spA 720.000đ, spB 480.000đ, công nhân sản xuất điện 120.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính 160.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất điện 20.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính chi phí của các đối tượng và trừ vào lương của người lao động.
7. Trích trước chi phí bảo hành sửa chửa lớn TSCĐ phân xưởng sản xuất 100.000đ
8. Điện sản xuất được 10.000Kwh cung cấp cho phân xưởng sản xuất chính 6000Kwh, hoạt động bán hàng 800Kwh, quản lý 1200Kwh, cung cấp cho bên ngoài 2.000Kwh. Biết giá bán điện cho bên ngoài chưa thuế GTGT là 200đ/ 1Kwh, thuế GTGT 10%. Công ty đã tiền điện cung cấp bên ngoài bằng tiền mặt.
9. Chi phí sản xuất chung của phân xưởng sản xuất chính phân bổ cho hai loại spA và B theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất spA, spB.
10. Công ty đã hoàn thành và nhập kho thành phẩm 1.600spA và 960spB. Sản phẩm dở dang cuối tháng là 400 spA và 40spB, được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính. Nguyên vật liệu chính đưa ngay từ đầu của quá trình sản phẩm sản xuất. Biết công ty thu hồi được một số phế liệu và đã nhập kho trị giá 80.464đ, trong đó thu từ sản xuất spA 60.000đ và spB 20.464đ
11. Xuất kho 1.200spA và 800spB gửi đi bán . Giá xuất kho dược tính the phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng.
12. Sp gửi đi bán đã xác định đã tiêu thụ hết với giá bán chưa thuế GTGT: 1spA: 3000 đồng, sp B 3.500 đồng. Thuế xuất thuế GTGT 10%. Kkhach1 hàng đã thanh toán bằng tiền gửi NG.
13. Khách hàng trả lại 100sp A và 50 sp B do không đảm bảo chất lượng. Doanh nghiệp đã nhập lại kho số hàng này và trả lại cho khách hàng bằng tiền mạt
Yêu cầu:
1. Tính giá thành và định khoảng các nghiệp vụ trên
2. Tính thuế TNDN hiện hành, thuế thu nhập hoãn lại, kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Biết kế toán tập hợp chi phí bán hàng: 480.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp: 810.000 đồng ( đã bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở các nghiệp vụ trên, thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%)