mình làm mà thắc mắc ,cả nhà giúp nha
1/ Khi sử dụng 4pp tính giá hàng tồn kho (LIFO,FIFO ,bình quân ,và giá thực tế đích danh ) để tính giá vốn bán hàng và hàng tồn cuối kỳ , thì những pp nào có sự khác biệt khi sử dụng 22 pp kế toán hàng tồn kho kê khai thừong xuyên và kiểm kê định kỳ ?
A; FIFO và LIFO
B: giá thực tế đích danh và FIFO
C: Đơn giá bình quân và FIFO
D; LIFO và đơn giá bình quân
2/ Những sự kiện ảnh hưởng quan trọng được trình bày rõ ràng vì chúng
A; xuất hiện tức khắc ngay sau kỳ kế toán
B; có thể ảnh hưởng đến sự trình bày của các báo cáo tài chính kỳ hiện hành
C; biểu lộ những khoản lỗ mà chúng có khả nag8 xuất hiện trong tương lai
D ; diễn đạt sự thay đổi trong pp kế toán
3/ tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu là các tài khoản :
A; TK 531 , TK 532, tk 521
B; TK 531 , TK 532, tk 521 , các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất nhập khẩu
C: TK 531 , TK 532, tk 521 , các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất nhập khẩu , thuế GTGT (pp trực tiếp)
D; TK 531 , TK 532, tk 521 , các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt
4/ Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi nếu đơn vị có sụ thay đổi trong nguyên tắc , pp kế toán và ảnh hửong lợi nhuận được phải được công bố trên báo cáo tài chính .Sự thay đỏi những nguyên tắc, pp có thể là
A ; thay đổi pp kế toán hạch toán hàng tồn kho
B ; thay đổi pp tính khấu hao
C; Thay đổi pp tính giá hàng tồn kho
D Tất cả các câu trên đúng
5/ hàng tồn kho vào cuối kỳ của kỳ hiện tại được báo cáo cao hơn bình thường do một sự sai lệch .Từ đó dẫn đến :
A; nguồn vốn chủ sở hữu cuối kỳ năm sau sẽ cao hơn bình thường
B ; thu nhập ròng vào cuối kỳ năm sau sẽ được báo cáo thấp hơn bình thường
C; giá vốn của kỳ hiện tại được báo cáo cao hơn bình thường
D; thu nhập ròng của kỳ hiện tại được báo cáo thấp hơn bình thường
6/ việc phân loạib tài sản và công nợ ra thành ngắn hạn và dài hạn phụ thuộc vào
A chúng xuất hiện trên BCDKT VÀ xdkqkd
B. theo tính chất linh hoạt của các khoản mục
C trật tự của chúng được liệt kê trong sổ cái
D theo hính thức của báng can đối kế toán
cảm on cả nhà trứoc nha
1/ Khi sử dụng 4pp tính giá hàng tồn kho (LIFO,FIFO ,bình quân ,và giá thực tế đích danh ) để tính giá vốn bán hàng và hàng tồn cuối kỳ , thì những pp nào có sự khác biệt khi sử dụng 22 pp kế toán hàng tồn kho kê khai thừong xuyên và kiểm kê định kỳ ?
A; FIFO và LIFO
B: giá thực tế đích danh và FIFO
C: Đơn giá bình quân và FIFO
D; LIFO và đơn giá bình quân
2/ Những sự kiện ảnh hưởng quan trọng được trình bày rõ ràng vì chúng
A; xuất hiện tức khắc ngay sau kỳ kế toán
B; có thể ảnh hưởng đến sự trình bày của các báo cáo tài chính kỳ hiện hành
C; biểu lộ những khoản lỗ mà chúng có khả nag8 xuất hiện trong tương lai
D ; diễn đạt sự thay đổi trong pp kế toán
3/ tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu là các tài khoản :
A; TK 531 , TK 532, tk 521
B; TK 531 , TK 532, tk 521 , các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất nhập khẩu
C: TK 531 , TK 532, tk 521 , các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất nhập khẩu , thuế GTGT (pp trực tiếp)
D; TK 531 , TK 532, tk 521 , các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt
4/ Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi nếu đơn vị có sụ thay đổi trong nguyên tắc , pp kế toán và ảnh hửong lợi nhuận được phải được công bố trên báo cáo tài chính .Sự thay đỏi những nguyên tắc, pp có thể là
A ; thay đổi pp kế toán hạch toán hàng tồn kho
B ; thay đổi pp tính khấu hao
C; Thay đổi pp tính giá hàng tồn kho
D Tất cả các câu trên đúng
5/ hàng tồn kho vào cuối kỳ của kỳ hiện tại được báo cáo cao hơn bình thường do một sự sai lệch .Từ đó dẫn đến :
A; nguồn vốn chủ sở hữu cuối kỳ năm sau sẽ cao hơn bình thường
B ; thu nhập ròng vào cuối kỳ năm sau sẽ được báo cáo thấp hơn bình thường
C; giá vốn của kỳ hiện tại được báo cáo cao hơn bình thường
D; thu nhập ròng của kỳ hiện tại được báo cáo thấp hơn bình thường
6/ việc phân loạib tài sản và công nợ ra thành ngắn hạn và dài hạn phụ thuộc vào
A chúng xuất hiện trên BCDKT VÀ xdkqkd
B. theo tính chất linh hoạt của các khoản mục
C trật tự của chúng được liệt kê trong sổ cái
D theo hính thức của báng can đối kế toán
cảm on cả nhà trứoc nha