Bài 1: Công ty “Phương nam" sản xuất một sản phẩm định mức nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp của một sản phẩm như sau
Trong tháng hiện hành, các hoạt động được ghi lại sau:
1. Phân tích biến động lượng và giá nguyên liệu trực tiếp.
2. Phân tích biến động lượng và giá nhân công trực tiếp.
BÀI GIẢI
Bảng tính chi phí thực tế cho một sản phẩm
1. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 48.000.000
45.000.000
Biến động giá = 48.000.000 - 50.000.000 = - 2.000.000
Biến động lượng = 50.000.000 - 45.000.000 = + 5.000.000
Tổng biến động = 3.000.000
2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp 97.200.000
Biến động giá = 97.200.000 - 90.000.000 = + 7.200.000
Biến động lượng = 90.000.000 - 100.000.000 = -10.000.000
Tổng biến động = - 2.800.000
Bài 2: Bộ phận cơ khí của công ty đang triển khai công thức tính chi phi. Các chi phí này căn cứ trên phạm vi hoạt động phù hợp từ 10.000 đến 20.000 giờ máy mỗi tháng.
Trong tháng đầu tiên sau khi công thức trên được xác định, bộ phận cơ khi sử dụng 18.000 giờ máy và sản xuất 9.000 sản phẩm. Các chi phí thực tế của sản lượng này là:
Phục vụ = 12.000.000
Dầu nhờn = 24.500.000
Điều hành máy = 4.800.000
Lao động phụ = 132.500.000
Khấu hao = 32.000.000
Cộng chi phí = 205.000.000
Định phí không biến động, bộ phận cơ khí đã xây dựng kế hoạch 20.000 giờ máy trong tháng.
Yêu cầu:
1. Lập kế hoạch linh hoạt cho bộ phận cơ khí với gia số 5.000 giờ bao gồm cả biến phí và định phí, bắt đầu từ 10.000 giờ
2. Lập báo cáo thực hiện chi phí sản xuất chung của bộ phận trong tháng bao gồm cả định phí, biến phí và chỉ ra các biến động.
3. Theo bạn nên cần thêm tài liệu nào để tính biến động hiệu suất (Biển động lượng) của chi phí sản xuất chung?
4. Hãy giải thích làm rõ ý nghĩa kế hoạch linh hoạt để sử dụng cho nhu cầu quản trị.
Kế hoạch linh hoạt
Tổng số giờ máy kế hoạch: 20.000 giờ
Đơn vị: 1.000 đ
2. Báo cáo thực hiện chi phí sản xuất chung. Vì phần bất biến không đổi do đó chỉ lập cho phần khả biến (Đơn vị: 1.000 đ).
3. Muốn đánh giá về biến động hiệu suất chi phí sản xuất chung (Biến động lượng) thì cần phải có tài liệu về số giờ máy kế hoạch cho một sản phẩm.
4. Kế hoạch linh hoạt đã giúp cho người quản lý có thể chọn được một số kế hoạch phù hợp với mức độ hoạt động thực tế để đánh giá chính xác việc thực hiện các khoản chi phí sản xuất chung.
Lượng | Giá | Chi phí | |
Nguyên vật liệu trực tiếp | 7,2 kg | 2.500đ/kg | 18.000 |
Nhân công trực tiếp | 0.4 giờ | 10.000 đ/giờ | 40.000 |
Trong tháng hiện hành, các hoạt động được ghi lại sau:
- Mua 20.000 kg nguyên vật liệu với giá 2.400 đ/kg
- Tất cả các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất 2500 sản phẩm • 5000 giờ nhân công trực tiếp được ghi lại với chi phí 97.200.000d
1. Phân tích biến động lượng và giá nguyên liệu trực tiếp.
2. Phân tích biến động lượng và giá nhân công trực tiếp.
BÀI GIẢI
Bảng tính chi phí thực tế cho một sản phẩm
Lượng | Giá | Chi phí | |
Nguyên vật liệu trực tiếp | 8 kg | 2.400 | 19.200 |
Nhân công trực tiếp | 3,6 kg | 10.800 | 38.880 |
Cộng | 58.080 |
1. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 48.000.000
45.000.000
Biến động giá = 48.000.000 - 50.000.000 = - 2.000.000
Biến động lượng = 50.000.000 - 45.000.000 = + 5.000.000
Tổng biến động = 3.000.000
2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp 97.200.000
Biến động giá = 97.200.000 - 90.000.000 = + 7.200.000
Biến động lượng = 90.000.000 - 100.000.000 = -10.000.000
Tổng biến động = - 2.800.000
Bài 2: Bộ phận cơ khí của công ty đang triển khai công thức tính chi phi. Các chi phí này căn cứ trên phạm vi hoạt động phù hợp từ 10.000 đến 20.000 giờ máy mỗi tháng.
Chi phí | Cách tính chi phi |
Phục vụ | 700 đ/giờ máy |
Dầu nhờn | 1.000đ/giờ máy + 8.000.000đ/ 1 tháng |
Điều hành máy | 200 đ/giờ máy |
Lao động phụ | 600 đ/giờ máy |
Khấu hao tài sản | 32.000.000 đ/ tháng |
Trong tháng đầu tiên sau khi công thức trên được xác định, bộ phận cơ khi sử dụng 18.000 giờ máy và sản xuất 9.000 sản phẩm. Các chi phí thực tế của sản lượng này là:
Phục vụ = 12.000.000
Dầu nhờn = 24.500.000
Điều hành máy = 4.800.000
Lao động phụ = 132.500.000
Khấu hao = 32.000.000
Cộng chi phí = 205.000.000
Định phí không biến động, bộ phận cơ khí đã xây dựng kế hoạch 20.000 giờ máy trong tháng.
Yêu cầu:
1. Lập kế hoạch linh hoạt cho bộ phận cơ khí với gia số 5.000 giờ bao gồm cả biến phí và định phí, bắt đầu từ 10.000 giờ
2. Lập báo cáo thực hiện chi phí sản xuất chung của bộ phận trong tháng bao gồm cả định phí, biến phí và chỉ ra các biến động.
3. Theo bạn nên cần thêm tài liệu nào để tính biến động hiệu suất (Biển động lượng) của chi phí sản xuất chung?
4. Hãy giải thích làm rõ ý nghĩa kế hoạch linh hoạt để sử dụng cho nhu cầu quản trị.
BÀI GIẢI
Kế hoạch linh hoạt
Tổng số giờ máy kế hoạch: 20.000 giờ
Đơn vị: 1.000 đ
Khoản mục chi phí | 1 giờ KH | 10.000 giờ máy | 15.000 giờ máy | 20.000 giờ máy |
Phục vụ | 0.7 | 7.000 | 10.000 | 14.000 |
Dầu nhờn | 1 | 10.000 | 15.000 | 20.000 |
Điều hành máy | 0.2 | 2.000 | 3.000 | 4.000 |
Lao động phụ | 0.6 | 6.000 | 9.000 | 12.000 |
Cộng | 2.5 | 25.000 | 37.500 | 50.000 |
Chi phí bất biến | ||||
Dầu nhờn | 8.000 | 8.000 | 8.000 | |
Khấu hao tài sản | 32.000 | 32.000 | 32.000 | |
Cộng | 40.000 | 40.000 | 40.000 | |
Tổng cộng | 65.000 | 77.500 | 90.000 |
2. Báo cáo thực hiện chi phí sản xuất chung. Vì phần bất biến không đổi do đó chỉ lập cho phần khả biến (Đơn vị: 1.000 đ).
Chi phí sản xuất chung khả biến | 1 giờ KH | Thực tế | Kế hoạch 18.000 giờ | Biến động giá |
Chi phí phục vụ | 0,7 | 12.000 | 12.600 | (600) |
Dầu nhờn | 1 | 16.500 | 18.000 | (1.500) |
Chi phí điều hành máy | 0,2 | 4.800 | 3.600 | 1.200 |
Lương nhân viên phục vụ | 0,6 | 12.500 | 10.800 | 1.700 |
Tổng cộng | 2,5 | 45.800 | 45.000 | 800 |
3. Muốn đánh giá về biến động hiệu suất chi phí sản xuất chung (Biến động lượng) thì cần phải có tài liệu về số giờ máy kế hoạch cho một sản phẩm.
4. Kế hoạch linh hoạt đã giúp cho người quản lý có thể chọn được một số kế hoạch phù hợp với mức độ hoạt động thực tế để đánh giá chính xác việc thực hiện các khoản chi phí sản xuất chung.