Bài 1: Doanh nghiệp có hai phân xưởng A và B và có bốn bộ phận phục vụ, doanh nghiệp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ và chi phí sản xuất chung của hai phân xưởng theo thứ tự, và các căn cứ lựa chọn để phân bổ như sau:
Doanh nghiệp đang nghiên cứu nên sử dụng các hình thức phân bố nào, làm tiêu chuẩn phân bổ tốt nhất. Doanh nghiệp không phản biệt là biến phí hay định phí trong quá trình phân bổ.
Yêu cầu:
1. Sử dụng hình thức phân bổ nhiều bước để phân bổ chi phi của các bộ phận phục vụ cho các bộ phận được phục vụ. Sau đó tỉnh tỷ lệ sản xuất chung ước tính cho các bộ phận hoạt động chức năng dụng số giờ máy đối với phân xưởng A số giờ lao động trực tiếp đối với phân xưởng B.
2. Lặp lại yêu cầu như câu (1) chỉ khác là sử dụng hình thức phân bố trực tiếp.
3. Nếu doanh nghiệp muốn xác định tỷ lệ chi phí sản xuất chung là căn cứ phân bố các chi phí phục vụ. (Tỷ lệ chi phí sản xuất chung là mối quan hệ tỷ lệ giữa tổng số chi phí dự kiến với tổng số giờ lao động trực tiếp). Hãy xác định tỷ lệ phân bổ.
4. Giả sử doanh nghiệp muốn tính chi phí sản xuất chung phân bổ cho một công việc trong năm căn cứ vào số giờ máy và giờ lao động trực tiếp như sau:
Hãy sử dụng tỷ lệ phân bổ trong câu (1), (2) xác định lượng chi phí sản xuất chung phân bố.
BÀI GIẢI
1. Sử dụng phương pháp phân bổ nhiều bước, quá trình phân bổ được thực hiện như sau: Đơn vị: 1.000đ
Giải thích cách tính toán:
(1) Chi phí quản lý phân bổ theo số giờ lao động
Đơn giá phân bổ= Tổng CP phân bổ chi phí quản lý/Tổng số giờ lao động = 108.000.000/150.000 =72.000 đ/giờ
(2) Chi phí bảo vệ phân bổ theo diện tích sử dụng:
Tổng diện tích sử dụng: 55.000 m²
(-) Diện tích sử dụng của bộ phận bảo vệ: 3.500 m²
Diện tích chịu phân bổ: 51.500 m²
(+) Chi phí được phân bổ của quản lý: 2.160.000
Chi phí bảo vệ: 27.504.000
Tổng chi phí phân bổ của bộ phận bảo vệ: 29.664.000
Đơn giá phân bổ chi phí bảo vệ = Tổng CP phân bổ/ Tổng diện tích chịu phân bổ = 29.664.000/51.500 = 5.760 đ/m²
(3). Chi phí nhân sự phân bổ theo số nhân viên
Chi phí nhân sự: 11.536.000
(+) Chi phí được phân bổ từ bộ phận quản lý: 3.600.000
(+) Chi phí được phân bổ từ bộ phận bảo vệ: 864.000
Tổng chi phí phân bổ của bộ phận nhân sự = 16.000.000
Tổng số nhân viên trong doanh nghiệp: 290
(-) Số nhân viên bộ phận quản lý, bảo vệ, nhân sự đã phân bổ: 40
Số nhân viên chịu phân bổ: 250
Đơn giá phần tổ chi phí nhân sự = Tổng CP phân bố/Tổng nhân viên chịu phân bổ = 16.000.000/250 = 64.000 đ/m2
(4) Chi phí bảo trì phân bổ theo giờ máy
Chi phí bảo trì: 15.840.000
Chi phí được phân bổ từ bộ phận quản lý: 15.840.000
Chi phí được phân bổ từ bộ phận bảo vệ: 2.880.000
Chi phí được phân bổ từ bộ phận nhân sự: 3.200.000
Tổng chi phí phân bổ = 40.000.000
Đơn giá phân bố chi phí bảo trì = Tổng CP phân bổ/ Tổng số giờ máy hoạt động
= 40.000.000/80.000 = 500 đ/giờ (5)
Tổng cộng chi phí ước tính PX (A) = Tổng cộng chi phí PX (A)/ Số giờ máy
= 232 400.000/ 70.000 = 3.320 đ/giờ (6)
Tỷ lệ ước tỉnh CPSXC PX (B) = Tổng CP phân bố/ Tổng số giờ lao động trực tiếp
= 153.600.000/80.000 = 1.920 đ/giờ
Ð vi: 1.000 d
2. Sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp
(1) Chi phí quản lý được phân bổ căn cứ tổng số giờ lao động của các bộ phận chức năng, tổng số giờ lao động trực tiếp của hai phân xưởng là:
30.000 + 90.000 = 120.000 giờ lao động
Chi phi phân bố phân xưởng (A) = 180.000.000 x 30.000/120.000=27.000
Chi phí phân bố phân xưởng (B) )= 180.000.000= 90.000/120.000 = 81.000
(2) Chi phí bảo vệ được phân bổ theo diện tích sử dụng của các bộ phận chức năng, tổng diện tích sử dụng của hai bộ phận chức năng là
35.000 + 10.000 = 45.000m2
Chi phí phân bổ phân xưởng (A) = 27.504.000 x 35.000/45.000 = 21.392.000
Chi phí phân bổ phân xưởng (B) = 27.504.000 x 10.000/45.000 = 6.112.000
(3) Chi phí phòng nhân sự được phân bổ theo các nhân viên ở bộ phận chức năng, tổng số nhân viên ở hai phân xưởng là: 80 + 120 = 200 nhân viên
Chi phí phân bổ phân xưởng (A)= 11.536.000 x 80/200 = 4.614.000
Chi phí phân bổ phân xưởng (B) = 11.536.000 x 120/200 = 6.922.000
(4) Chi phí bảo trì được phân bổ theo căn cứ số giờ máy hoạt động cho các bộ phận chức năng. Tổng số giờ máy phục vụ của hai bộ phận chức năng là : 70.000 + 10.000 = 80.000 giờ
Chi phí phân bố phân xưởng (A) = 18.080.000 x 70.000/80.000 = 15.820.000
Chi phí phân bố phân xưởng (B) = 18.080.000 x 10.000/80.000 = 2.260.000
3. Nếu doanh nghiệp muốn tỷ lệ chi phí sản xuất chung làm căn cứ phân bổ các chi phí phục vụ thì tỷ lệ sẽ được xác định như sau:
Tỷ lệ CPSXC phân bổ = Tổng CP SXC dự kiến/ Tổng số giờ lao động trực tiếp
= 368.000.000/100.000 3.860 đ/giờ
Tỷ lệ này biểu hiện một giờ lao động trực tiếp được phân bổ 3.860đ(gồm chi phí phục vụ và chi phí sản xuất chung phân xưởng).
4. Xác định lượng chi phí sản xuất chung cho công việc trong năm.
Qua tính toán ở bảng trên cho thấy lượng chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai phân xưởng khác nhau, do căn cứ phân bổ khác nhau.
Các bộ phận | Tổng số CP dự kiến (1.000đ) | Số nhân viên | Tổng số giờ lao động | Diện tích sử dụng (m2) | Số giờ lao động trực tiếp | Số giờ máy hoạt động |
Quản lý DN | 108.000 | 22 | - | 2.500 | - | - |
Bảo vệ | 27.504 | 8 | 3.000 | 1.000 | - | - |
Nhân sự | 11.536 | 10 | 5.000 | 1.500 | - | - |
Bảo trì | 18.080 | 50 | 22.000 | 5.000 | 20.000 | 70.000 |
Phân xưởng A (sản xuất chung) | 150.520 | 80 | 30.000 | 35.000 | 80.000 | 10.000 |
Phân xưởng B (Sản xuất chung) | 70.360 | 120 | 90.000 | 10.000 | 100.000 | 80.000 |
Cộng | 386.000 | 290 | 150.000 | 55.000 |
Doanh nghiệp đang nghiên cứu nên sử dụng các hình thức phân bố nào, làm tiêu chuẩn phân bổ tốt nhất. Doanh nghiệp không phản biệt là biến phí hay định phí trong quá trình phân bổ.
Yêu cầu:
1. Sử dụng hình thức phân bổ nhiều bước để phân bổ chi phi của các bộ phận phục vụ cho các bộ phận được phục vụ. Sau đó tỉnh tỷ lệ sản xuất chung ước tính cho các bộ phận hoạt động chức năng dụng số giờ máy đối với phân xưởng A số giờ lao động trực tiếp đối với phân xưởng B.
2. Lặp lại yêu cầu như câu (1) chỉ khác là sử dụng hình thức phân bố trực tiếp.
3. Nếu doanh nghiệp muốn xác định tỷ lệ chi phí sản xuất chung là căn cứ phân bố các chi phí phục vụ. (Tỷ lệ chi phí sản xuất chung là mối quan hệ tỷ lệ giữa tổng số chi phí dự kiến với tổng số giờ lao động trực tiếp). Hãy xác định tỷ lệ phân bổ.
4. Giả sử doanh nghiệp muốn tính chi phí sản xuất chung phân bổ cho một công việc trong năm căn cứ vào số giờ máy và giờ lao động trực tiếp như sau:
Giờ máy | Giờ lao động trực tiếp: | |
Phân xưởng A | 190 | 25 |
Phân xưởng B | 10 | 75 |
Cộng | 200 | 100 |
Hãy sử dụng tỷ lệ phân bổ trong câu (1), (2) xác định lượng chi phí sản xuất chung phân bố.
BÀI GIẢI
1. Sử dụng phương pháp phân bổ nhiều bước, quá trình phân bổ được thực hiện như sau: Đơn vị: 1.000đ
Quản lý | Bảo vệ | Nhân sự | Bảo trì | PX (A) | PX (B) | |
Chi phí quản lý phân bổ theo số giờ lao động (1) | 108.000 | |||||
3.000 giờ x 0,72 | (2.160) | 2.160 | ||||
5.000 giờ x 0,72 | (3.600) | 3.600 | ||||
22.000 giờ x 0,72 | (15.840) | 15.840 | ||||
30.000 giờ x 0,72 | (21.600) | 21.600 | ||||
90.000 giờ x 0,72 | (64.800) | 64.800 | ||||
Chi phí bảo vệ phân bổ theo diện tích (2) | (29.664) | |||||
1.500 m²x 0,576 /m² | (864) | 864 | ||||
5.000 m²x 0,576 /m²c | (2.880) | 2.880 | ||||
35.000 m²x 0,576 /m² | (20.160) | 20.160 | ||||
10.000 m²x 0,576 /m² | (5.760) | 5.760 | ||||
Chi phí nhân sự phân bố theo số nhân viên (3) | (16.000) | |||||
50 nhân viên X 64/nv | (3.200) | 3.200 | ||||
80 nhân viên X 64/nv | (5.120) | 5.120 | ||||
120 nhân viên X 64/nv | (7.680) | 7.680 | ||||
Chi phí bảo trì phân bố theo gia máy (4) | (40.000) | |||||
70.000 giờ x 0,5/giờ | (35.000) | 35.000 | ||||
10.000 giờ x 0,5/giờ | (5.000) | 5.000 | ||||
Cộng chi phí phân bổ | 81.880 | 83.240 | ||||
Tổng chi phí dự kiến | 150.520 | 70.360 | ||||
Tổng cộng chi phí | 232.400 | 153.600 | ||||
Tỷ lệ ước tính px (A) (5) | 3.32 | |||||
Tỷ lệ ước tính px (B) (6) | 1.92 |
Giải thích cách tính toán:
(1) Chi phí quản lý phân bổ theo số giờ lao động
Đơn giá phân bổ= Tổng CP phân bổ chi phí quản lý/Tổng số giờ lao động = 108.000.000/150.000 =72.000 đ/giờ
(2) Chi phí bảo vệ phân bổ theo diện tích sử dụng:
Tổng diện tích sử dụng: 55.000 m²
(-) Diện tích sử dụng của bộ phận bảo vệ: 3.500 m²
Diện tích chịu phân bổ: 51.500 m²
(+) Chi phí được phân bổ của quản lý: 2.160.000
Chi phí bảo vệ: 27.504.000
Tổng chi phí phân bổ của bộ phận bảo vệ: 29.664.000
Đơn giá phân bổ chi phí bảo vệ = Tổng CP phân bổ/ Tổng diện tích chịu phân bổ = 29.664.000/51.500 = 5.760 đ/m²
(3). Chi phí nhân sự phân bổ theo số nhân viên
Chi phí nhân sự: 11.536.000
(+) Chi phí được phân bổ từ bộ phận quản lý: 3.600.000
(+) Chi phí được phân bổ từ bộ phận bảo vệ: 864.000
Tổng chi phí phân bổ của bộ phận nhân sự = 16.000.000
Tổng số nhân viên trong doanh nghiệp: 290
(-) Số nhân viên bộ phận quản lý, bảo vệ, nhân sự đã phân bổ: 40
Số nhân viên chịu phân bổ: 250
Đơn giá phần tổ chi phí nhân sự = Tổng CP phân bố/Tổng nhân viên chịu phân bổ = 16.000.000/250 = 64.000 đ/m2
(4) Chi phí bảo trì phân bổ theo giờ máy
Chi phí bảo trì: 15.840.000
Chi phí được phân bổ từ bộ phận quản lý: 15.840.000
Chi phí được phân bổ từ bộ phận bảo vệ: 2.880.000
Chi phí được phân bổ từ bộ phận nhân sự: 3.200.000
Tổng chi phí phân bổ = 40.000.000
Đơn giá phân bố chi phí bảo trì = Tổng CP phân bổ/ Tổng số giờ máy hoạt động
= 40.000.000/80.000 = 500 đ/giờ (5)
Tổng cộng chi phí ước tính PX (A) = Tổng cộng chi phí PX (A)/ Số giờ máy
= 232 400.000/ 70.000 = 3.320 đ/giờ (6)
Tỷ lệ ước tỉnh CPSXC PX (B) = Tổng CP phân bố/ Tổng số giờ lao động trực tiếp
= 153.600.000/80.000 = 1.920 đ/giờ
Ð vi: 1.000 d
2. Sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp
(1) Chi phí quản lý được phân bổ căn cứ tổng số giờ lao động của các bộ phận chức năng, tổng số giờ lao động trực tiếp của hai phân xưởng là:
30.000 + 90.000 = 120.000 giờ lao động
Chi phi phân bố phân xưởng (A) = 180.000.000 x 30.000/120.000=27.000
Chi phí phân bố phân xưởng (B) )= 180.000.000= 90.000/120.000 = 81.000
(2) Chi phí bảo vệ được phân bổ theo diện tích sử dụng của các bộ phận chức năng, tổng diện tích sử dụng của hai bộ phận chức năng là
35.000 + 10.000 = 45.000m2
Chi phí phân bổ phân xưởng (A) = 27.504.000 x 35.000/45.000 = 21.392.000
Chi phí phân bổ phân xưởng (B) = 27.504.000 x 10.000/45.000 = 6.112.000
(3) Chi phí phòng nhân sự được phân bổ theo các nhân viên ở bộ phận chức năng, tổng số nhân viên ở hai phân xưởng là: 80 + 120 = 200 nhân viên
Chi phí phân bổ phân xưởng (A)= 11.536.000 x 80/200 = 4.614.000
Chi phí phân bổ phân xưởng (B) = 11.536.000 x 120/200 = 6.922.000
(4) Chi phí bảo trì được phân bổ theo căn cứ số giờ máy hoạt động cho các bộ phận chức năng. Tổng số giờ máy phục vụ của hai bộ phận chức năng là : 70.000 + 10.000 = 80.000 giờ
Chi phí phân bố phân xưởng (A) = 18.080.000 x 70.000/80.000 = 15.820.000
Chi phí phân bố phân xưởng (B) = 18.080.000 x 10.000/80.000 = 2.260.000
3. Nếu doanh nghiệp muốn tỷ lệ chi phí sản xuất chung làm căn cứ phân bổ các chi phí phục vụ thì tỷ lệ sẽ được xác định như sau:
Tỷ lệ CPSXC phân bổ = Tổng CP SXC dự kiến/ Tổng số giờ lao động trực tiếp
= 368.000.000/100.000 3.860 đ/giờ
Tỷ lệ này biểu hiện một giờ lao động trực tiếp được phân bổ 3.860đ(gồm chi phí phục vụ và chi phí sản xuất chung phân xưởng).
4. Xác định lượng chi phí sản xuất chung cho công việc trong năm.
Chi phí SXC phân xưởng (A) | Chi phí SXC phân xưởng (B) | Cộng CP SXC | |
Phân bổ theo nhiều bước | 190 x 3,32 = 630,8 | 75 x 1,92 = 144 | 774,8 |
Phân bổ trực tiếp | 190 x 3,13 = 595 | 75 x 2,08 - 156 | 741,0 |
Qua tính toán ở bảng trên cho thấy lượng chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai phân xưởng khác nhau, do căn cứ phân bổ khác nhau.