báo cáo tài chính năm 2008 của công ty cổ phần cơ khí gang thép

hhuanhuan

New Member
Hội viên mới
Page 1
Công ty cổ phần Cơ khí Gang thép báo cáo tài chính năm 2008 không minh bạch và trung thực

1. báo cáo tài chính năm 2008
Căn cứ vào báo cáo Tài chính của Cty năm 2008 tôi thấy trong báo cáo của Cty có các số liệu không chung thực, không minh bạch, không đúng với luật kế toán VN hiện hành,cụ thể:
1.1. Công ty báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố là: 438.233.904.564 đồng, Vậy thì nội dung của chi phí sản xuất theo yếu tố, hạch toán tuân thủ đúng luật kế toán hiện hành là: phản ánh tổng hợp toàn bộ tất cả các khoản chi phí của toàn Cty trong kỳ quyết toán năm.
1.2. Để xác định rõ giá vốn hàng bán, căn cứ vào chi phí sản xuất theo yếu tố như Cty đã báo cáo là: 438.233.904.564 đồng - 8.082.201.111 đồng ( CP khác bằng tiền ở phân xưởng TK 6278 ) - 4.588.372.709 đồng ( CPQLDN đã có CP khác bằng tiền ở TK 6428 là: 780.244.746 đ ) - 291.682.549 đồng(CP bán hàng đã có CP khác bằng tiền ở TK 6418 là: 256.306.015 đ ) - 5.682.299.619 đồng ( CPTC lãi vay) = 419.589.348.576 đồng đây mới là giá vốn hàng bán chính thống.
“Về Chi phí khác bằng tiền Cty hạch toán lên đến 9.118.751.672 đồng. Bất hợp lý là Số tiền này còn nhiều gấp đôi lợi nhuận trước thuế Cty báo cáo, mà nội dung CP khác bằng tiền như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tầu xe và các khoản cho lao động nữ, chi phí này ở bộ phận bán hàng Cty báo cáo rồi, ở bộ phận QLDN Cty báo cáo rồi, vậy thì chi phí còn lại: 8.082.201.111 đ Cty đã khống và ẩn vào TK 627 chi phí quản lý ở các phân xưởng,nhưng thực tế QL các phân xưởng lại không được chi phí khoản tiền này”
Điều trái ngược tại sao Cty lại báo cáo giá vốn hàng đã bán là:443.296.246.884 đồng lại cao hơn cả chi phí sản xuất theo yếu tố như đã nêu ở mục 8.1 ?Đề nghị HĐQT Công ty giải trình rõ ràng, minh bạch, công khai trước ĐHĐ cổ đông số chênh lệch của giá vốn hàng bán là: 23.706.898.308 đồng = 443.296.246.884 đ ( Cty báo cáo) - 419.589.348.576 đồng ( đã nêu trên )
1.3. Cty báo cáo sai: Tại sao Công ty lại hạch toán số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho của năm 2009 là: 8.358.269.543 đồng vào giá vốn của hàng đã bán năm 2008 ? Cụ thể là:
443.296.246.884 đồng ( Cty báo cáo giá vốn đã bán hàng năm 2008 ) + 8.358.269.543 đồng ( công ty báo cáo dự phòng giảm giá hàng tồn kho chưa bán của năm 2009 ) = 451.654.516.427 đồng giá vốn này Cty báo cáo chắc chắn rằng 100% là sai so với chuẩn mực kế toán VN hiện hành.“ Bởi dự phòng giảm giá tồn kho của năm 2009 là hàng hóa chưa bán mà vẫn đang tồn ở trong kho, giảm giá là đề phòng có khả năng xẩy ra giảm giá, mất giá, tụt giá, nhưng chưa xẩy ra, mà giá trị đó của năm 2009 chưa bán, chưa bị giảm giá vẫn đang ở trong kho, vậy vì sao công ty lại ngang nhiên hạch toán 8.358.269.543 đồng dự phòng giảm giá của năm 2009 vào giá vốn hàng hóa đã bán của năm 2008 ? Như vậy là lãnh đạo công ty cố ý hạch toán sai để làm tăng giá vốn của năm 2008 lên 451.654.516.427 đồng và làm giảm lợi nhuận của cổ đông từ 36.776.493.533 đồng xuống còn có 4.720.325.682 đồng. Nguyên tắc báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh chỉ được phép phản ánh khối lượng, giá trị của hàng hóa đã giao dịch, đã bán, đã tiêu thụ trong kỳ, đã phân phối đến khách hàng mà Công ty không còn quyền sở hữu tài sản đó nữa thì mới được phép tính vào trong báo báo kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ Các số liệu như đã nêu trên công ty đã công nhận trong báo cáo tài chính, vậy thì bằng chứng lợi nhuận sẽ là: 36.776.493.533 đồng cụ thể như sau:
Cổ đông căn cứ vào các số liệu công ty đã báo cáo như đã nêu trên và tính lại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2008 cụ thể sau đây:
Chỉ tiêu Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
( Cty đã báo cáo ) 466.683.650.437
2.Các khoản giảm trừ doanh thu. ( Cty đã báo cáo )
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Cty đã báo cáo ) 466.683.650.437
4. Giá vốn hàng bán. ( Giá vốn chính thống như đã nêu ở mục 8.2 phần này) 419.598.348.576
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( cổ đông tính lại lợi nhuận gộp ) 47.085.301.861
6. Doanh thu hoạt động tài chính. ( Cty đã báo cáo ) 192.657.037
7. Chi phí tài chính. ( Cty đã báo cáo ) 5.682.299.619
Trong đó: Chi phí lãi vay. ( Cty đã báo cáo ) 5.682.299.619
8. Chi phí bán hàng. ( Cty đã báo cáo ) 291.682.549
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ( Cty đã báo cáo ) 4.588.372.709
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
( cổ đông tính lại ) 36.715.604.021

11. Thu nhập khác. ( Cty đã báo cáo ) 73.489.782
12. Chi phí khác. ( Cty đã báo cáo ) 12.600.270
13. Lợi nhuận khác ( Cty đã báo cáo ) 60.889.512
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 36.776.493.533
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành ( Được miễn )
16. Chi phí TNDN hoàn lại. ( Cty đã báo cáo )
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
( cổ đông tính lại ) 36.776.493.533
đông lợi nhuận chênh lệch là: 32.056.167.851 đồng ( chênh lệch LNTT ) = 36.776.493.533 đồng ( số tiền LNTT trước thuế ) - 4.720.325.682 đồng ( số tiền LNTT trước thuế công ty đã báo cáo )
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top