bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

hoanglam1233

Member
Hội viên mới
cho mình hỏi là khi bán hàng cho công ty xnk thì có phải chịu thuế XK hay ED k. Nếu có thể thì mong mọi người nói luôn cho mình là việc bán hàng này chịu những loại thuế nào :D
Àh mà cho mình hỏi luôn là mua rượu chai từ thị trường về rồi bán đi thì có phải chịu thuế ED k :chay:
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

Đối tượng không chịu thuế
Hàng hoá trong các trường hợp sau đây là đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
1. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại, nhằm phát triển kinh tế - xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực hiện thông qua các văn kiện chính thức giữa hai Bên, được cấp cã thẩm quyền phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh.
3. Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
4. Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.

Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
1. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.
Hết thời hạn hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc kết thúc công việc theo quy định của pháp luật thì đối với hàng hoá tạm xuất phải được nhập khẩu trở lại Việt Nam, đối với hàng hoá tạm nhập phải tái xuất ra nước ngoài.
2. Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định, bao gồm:
a) Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân người nước ngoài khi được phép vào cư trú, làm việc tại Việt Nam hoặc chuyển ra nước ngoài khi hết thời hạn cư trú, làm việc tại Việt Nam;
b) Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép đưa ra nước ngoài để kinh doanh và làm việc, khi hết thời hạn nhập khẩu lại Việt Nam;
c) Hàng hoá là tài sản di chuyển của gia đình, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt Nam định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hoá là tài sản di chuyển của người nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài;
3. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam.
4. Hàng hoá nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu. Hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại được miễn thuế nhập khẩu trên phần trị giá của hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài để gia công theo hợp đồng.
5. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.
6. Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thuỷ;
c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
đ) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế quy định tại khoản này.
7. Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để làm cơ sở thực hiện việc miễn thuế quy định tại khoản này.
8. Hàng hoá nhập khẩu của doanh nghiệp BOT và Nhà thầu phụ để thực hiện dự án BOT, BTO, BT, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc nhập khẩu để tạo tài sản cố định (kể cả thiết bị, máy móc, phụ tùng sử dụng cho việc khảo sát, thiết kế, thi công, xây dựng công trình);
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thuỷ;
c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng, phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân nêu tại khoản này, kể cả trường hợp sử dụng cho việc thay thế, bảo hành, bảo dưỡng trong quá trình vận hành công trình;
d) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện dự án, kể cả nguyên liệu, vật tư để phục vụ sản xuất, vận hành công trình.
9. Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu quy định tại khoản 6, 7 và khoản 8 Điều này được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế đổi mới công nghệ.
10. Miễn thuế lần đầu đối với hàng hoá là trang thiết bị nhập khẩu theo danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hoá, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn.
11. Miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc; phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận; phương tiện vận chuyển để đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thuỷ; kể cả linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá lắp, thay thế, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng, phương tiện vận chuyển để đưa đón công nhân nêu trên;
b) Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí mà trong nước chưa sản xuất được.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế quy định tại điểm này;
c) Trang thiết bị y tế và thuốc cấp cứu sử dụng trên các dàn khoan và công trình nổi được Bộ Y tế xác nhận;
d) Trang thiết bị văn phòng phục vụ cho hoạt động dầu khí;
e) Hàng hoá tạm nhập, tái xuất khác phục vụ cho hoạt động dầu khí.
12. Đối với cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm tàu biển xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu đối với các loại máy móc, trang thiết bị để tạo tài sản cố định; phương tiện vận tải nằm trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu mà trong nước chưa sản xuất được.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế quy định tại khoản này.
13. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế quy định tại khoản này.
14. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm: máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách, báo, tạp chí khoa học và các nguồn tin điện tử về khoa học và công nghệ.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải, công nghệ sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế quy định tại khoản này.
15. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất của các dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Phụ lục I hoặc thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thuộc lĩnh vực sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Bộ Thương mại phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để ban hành văn bản hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế quy định tại khoản này.
16. Nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư quy định tại Phụ lục I; bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Phụ lục I hoặc thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế quy định tại khoản này.
17. Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước chỉ phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong hàng hoá đó.
18. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ xe ôtô dưới 24 chỗ ngồi và xe ôtô có thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng tương đương với xe ôtô dưới 24 chỗ ngồi) do Nhà thầu nước ngoài nhập khẩu theo phương thức tạm nhập, tái xuất để phục vụ thi công công trình, dự án ODA tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu khi tạm nhập và miễn thuế xuất khẩu khi tái xuất.
19. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và khoản 18 Điều này phải tự xác định, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai chính xác, trung thực các mặt hàng thuộc diện được miễn thuế khi đăng ký Tờ khai hải quan.
20. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và các trường hợp khác, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với từng trường hợp.

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Khi bạn mua rượu chai từ thị trường về và bán lại thì bạn sẽ kô phải chịu thuế TTĐB nữa.
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

tiện thể bsnj cho mình hỏi công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp= số thuế TTĐB phải nộp của hàng xuất kho or tiêu thụ trong kì - số thuế TTĐB đã nộp ở khâu NL mua vào tương ứng với số hàng xk tiêu thụ trong kì
mình ko hiểu lắm:
1. khi nhập khẩu nl về thì ng mua phải nộp thuế ttđb rôi
2.khi lấy nl tiến hành sx thì ng sx lại phải chịu thuế tiếp.....như vậy thì thuế tính 2 lần à?
mình thấy nó sao sao ấy...đọc đoạn này bấn quá :-(

---------- Post added at 06:54 ---------- Previous post was at 06:48 ----------
 
Sửa lần cuối:
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

tiện thể bsnj cho mình hỏi công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp= số thuế TTĐB phải nộp của hàng xuất kho or tiêu thụ trong kì - số thuế TTĐB đã nộp ở khâu NL mua vào tương ứng với số hàng xk tiêu thụ trong kì
mình ko hiểu lắm:
1. khi nhập khẩu nl về thì ng mua phải nộp thuế ttđb rôi
2.khi lấy nl tiến hành sx thì ng sx lại phải chịu thuế tiếp.....như vậy thì thuế tính 2 lần à?
mình thấy nó sao sao ấy...đọc đoạn này bấn quá :-(

---------- Post added at 06:54 ---------- Previous post was at 06:48 ----------

DN sản xuất khi mua nvl đầu vào chịu thuế ttđb, sản xuất ra hh đầu ra chịu thuế ttdb thì sẽ đc khấu trừ thuế ttdb đầu vào với đầu ra bạn ạ.
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Khi bạn mua rượu chai từ thị trường về và bán lại thì bạn sẽ kô phải chịu thuế TTĐB nữa.
thanks.
vậy cho mình hỏi là trong trường hợp mình là DN XNK mua rượu chai ở trong thị trường về xuất khẩu thì trong trường hợp nào sẽ chịu thuế TTĐB và trường hợp nào không chịu.
mà bạn có thể giải thích rõ giùm mình vụ DN sản xuất hàng hóa bán hàng cho cty xnk liệu có chịu thuế TTĐB đc k?
VD như DN A sản xuất rượu chai bán hàng cho DN XNK B, DN A chịu thuế TTĐB cho lô hàng bán ra đó (1), nếu DN B mua hàng về XK thì k có thuế TTĐB, nhưng nếu DN B k xuất khẩu mà bán trong nước thì phải nộp thuế TTĐB (2).

từ (1) và (2) ===> lô hàng DN A bán ra chịu thuế TTĐB 2 lần ở khâu sản xuất bán ra và khâu k xk mà bán ra trong nước :nhaykieumoi:

mà theo mình biết thì mỗi lô hàng chỉ chịu thuế TTĐB 1 lần thôi chớ :thodai: làm bài tập dính cái mâu thuẫn này nhức đầu quá :thodai:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

thanks.
vậy cho mình hỏi là trong trường hợp mình là DN XNK mua rượu chai ở trong thị trường về xuất khẩu thì trong trường hợp nào sẽ chịu thuế TTĐB và trường hợp nào không chịu.
mà bạn có thể giải thích rõ giùm mình vụ DN sản xuất hàng hóa bán hàng cho cty xnk liệu có chịu thuế TTĐB đc k?
VD như DN A sản xuất rượu chai bán hàng cho DN XNK B, DN A chịu thuế TTĐB cho lô hàng bán ra đó (1), nếu DN B mua hàng về XK thì k có thuế TTĐB, nhưng nếu DN B k xuất khẩu mà bán trong nước thì phải nộp thuế TTĐB (2).

từ (1) và (2) ===> lô hàng DN A bán ra chịu thuế TTĐB 2 lần ở khâu sản xuất bán ra và khâu k xk mà bán ra trong nước :nhaykieumoi:

mà theo mình biết thì mỗi lô hàng chỉ chịu thuế TTĐB 1 lần thôi chớ :thodai: làm bài tập dính cái mâu thuẫn này nhức đầu quá :thodai:

Trong cái ví dụ đó, thì DN A chỉ chịu thuế ttdb cho phần nguyen vật liệu sx ra rượu (nếu có), chứ thuế ttdb khi bán ra sp DN A k phải chịu, mà là NTD chịu (hay DN B chịu), DN A chỉ đóng vai trò là người thu thuế dùm cho nhà nước (thuế ttdb là thuế gián thu mà bạn). Thuế ttdb đánh vào những cá nhân, tổ chức su dụng hàng hóa chịu thuế ttdb, DN A chỉ mua về và sx, sau đó bán ra nên phần thuế ttdb ở khâu nvl sẽ được khấu trừ. Tương tự, nếu DN B bán số ruou đó ra thì thuế ttdb là NTD sẽ chịu cuối cùng, DN B sẽ đượ khấu trừ phần thuế ttdb khi mua rượu từ dn A, như vậy 2 DN được khấu trừ thuế ttdb, nên thuế ttdb chỉ đánh vào NTD trong khâu "sử dụng hàng hóa cuối cùng"
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

Trong cái ví dụ đó, thì DN A chỉ chịu thuế ttdb cho phần nguyen vật liệu sx ra rượu (nếu có), chứ thuế ttdb khi bán ra sp DN A k phải chịu, mà là NTD chịu (hay DN B chịu), DN A chỉ đóng vai trò là người thu thuế dùm cho nhà nước (thuế ttdb là thuế gián thu mà bạn). Thuế ttdb đánh vào những cá nhân, tổ chức su dụng hàng hóa chịu thuế ttdb, DN A chỉ mua về và sx, sau đó bán ra nên phần thuế ttdb ở khâu nvl sẽ được khấu trừ. Tương tự, nếu DN B bán số ruou đó ra thì thuế ttdb là NTD sẽ chịu cuối cùng, DN B sẽ đượ khấu trừ phần thuế ttdb khi mua rượu từ dn A, như vậy 2 DN được khấu trừ thuế ttdb, nên thuế ttdb chỉ đánh vào NTD trong khâu "sử dụng hàng hóa cuối cùng"
bạn có thể nói rõ chút được không.
Cái mình cần biết ở đây là khi DN A sản xuất ra thành phẩm và bán thành phẩm đó cho DN XNK B thì DN A có phải chịu ED đầu ra không?
nếu là DN A bán hàng ra ngoài thị trường trong nước thì vẫn phải chịu ED đầu ra, ED phải nộp bằng đầu ra trừ đầu vào được khấu trừ. Vụ đó mình đã biết. Cái mình thắc mắc chủ yếu xoay quanh DN XNK B.
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

vấn đề tren nếu như doanh nghiệp xuất khẩu mà xuất khảu thì thì như thế nào
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

vấn đề tren nếu như doanh nghiệp xuất khẩu mà xuất khảu thì thì như thế nào
Nếu DN mang đi XK thì DN sẽ ko phải nộp thuế TTĐB, vì thuế TTĐB là do DN nộp hộ người tiêu dùng vì vậy nếu mang đi xuất khẩu thì thuế này do DN nhập khẩu nộp hộ người tiêu dùng của họ , vì mỗi quốc gia có 1 mức thuế khác nhau ,
- Còn việc DN nhập khẩu NVL chịu thuế TTĐB để sx ra hàng chịu TTĐB , và tiêu thụ trong nước thì DN sẽ phải nộp thuế TTĐB cho số hàng bán ra , và đc khấu trừ số thuế TTĐB nộp ở khâu NVL: các bạn chú ý đây không phải thuế đánh 2 lần mà chỉ có 1 lần duy nhất trên 1 sp; vì
-khi nhập NVL chịu thuế thì thuế đánh trên NVL này là 1 đối tượng hàng hóa khác với mức thuế khác
- Khi sản xuất ra sp = NVL đó DN vẫn phải nộp thuế TTĐB , nhưng sp sx ra là 1 đối tượng khác và chịu mức thuế khác
vậy việc đánh thuế này là đánh trên 2 đối tượng hàng hóa khác nhau ko phải trên cùng 1 đối tượng hàng hóa như thuế GTGT.
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

cho em hỏi vấn đề này luôn ạ
khi nhập khẩu nguyên vật liệu rượu 40 độ để sản xuất rượu 30 độ .ở khâu nhập khẩu doanh nghiệp đã nộp tất cả các khoản thuế sau đó lại đem rượu 30 độ đó đi xuất khẩu và lại tiếp tục nộp thuế xuất khẩu .vấn đề này em không hiểu lắm. theo em học thì doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khảu để sản xuất hàng xuất khẩu tương ứng với ty lệ sản phẩm xuất khẩu vậy nếu theo đó thì việc hoàn thuế cho nguyên vật liệu riêng còn việc nộp thuế cho lô hàng xuất khẩu là riêng ạ
em cảm ơn mọi người nhiều giúp em với em đang cần gấp để thi cuối kỳ ạ hic
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

cho em hỏi vấn đề này luôn ạ
khi nhập khẩu nguyên vật liệu rượu 40 độ để sản xuất rượu 30 độ .ở khâu nhập khẩu doanh nghiệp đã nộp tất cả các khoản thuế sau đó lại đem rượu 30 độ đó đi xuất khẩu và lại tiếp tục nộp thuế xuất khẩu .vấn đề này em không hiểu lắm. theo em học thì doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khảu để sản xuất hàng xuất khẩu tương ứng với ty lệ sản phẩm xuất khẩu vậy nếu theo đó thì việc hoàn thuế cho nguyên vật liệu riêng còn việc nộp thuế cho lô hàng xuất khẩu là riêng ạ
em cảm ơn mọi người nhiều giúp em với em đang cần gấp để thi cuối kỳ ạ hic
Cái này trong luật thuế XNK đã nói rõ rồi mà , Thuế NXK , thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu và chỉ đánh 1 lần duy nhất . Trường hợp DN bạn NK rượu 40 độ để sx rượu 30 và xuất khẩu . số rượu 40 NK đã nộp thuế NK Thì khi sx ra rượu 30 và chắc chắn mang đi XK , có đủ chứng từ chứng minh thì DN sẽ được hoàn lại số thuế NK rượu 40 , Vì mức thuế của rượu 40 độ khác với với rượu 30 độ. vì vậy DN được hoàn thuế NK với rượu 40 độ Nhưng phải nộp thuề NK với rượu 30 độ , Thuế NK khác với thuế XK ở chỗ , số thuê NK phải nộp sẽ được cộng vào giá mua . Thuế XK thì số thuế XK phải nộp là 1 khoản chi phí trực tiếp của DN và nó làm giảm DT hàng XK ( N 511/ C 3333) nó ko đc cộng vào giá bán
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

giúp nhau tí đi m.n ơi ơi hichic
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

chẳng ai trả lời giúp mình với à hichic
 
Ðề: bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu

trùi ơi hỏi cái này mà tl gì mà một dọc w a( chị)
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top