Cả nhà giúp mình sữa mấy bài tập trắc nghiệm này nhé. Mình cảm ơn nhiều nhiều....
1. đối tượng nào sau đây là nợ phải trả
a. Khoản ký quỹ
b. Khoản trả trước người bán
c. Tăng chi phí giá vốn
d. Tăng chi phí hoạt động tài chính
2. Cty bán 1 tscd có NG 500tr đã khấu hao 100tr. Giá bán 424tr và thuê tài chính lại chính tài sản này, thời gian thuê 5 năm. Nghiệp vụ bán tài sản sẽ làm:
a. Giảm chi phí mỗi năm 4,8tr
b. Tăng chi phí mỗi năm 4,8tr
c. Tăng thu nhập khác khi bán tài sản 424tr
d. Tăng thu nhập hoạt động tài chính 24tr
3. Kết thúc thời gian xây dựng cơ bản, doanh nghiệp có số dư tk 413 bên có 36tr. DN có kế hoạch phân bổ trong thời gian 3 năm. Trường hợp này sẽ phát sinh mỗi tháng:
a. Giảm một khoảng thu nhập 1tr
b. Không ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí trong kỳ
c. Tăng một khoản chi phí 1tr
d. Tăng một khoản doanh thu 1tr
4. Khi doanh nghiệp mua lại cổ phiếu quỹ sẽ làm:
a. Tăng khoản mục chi phí 48tr
b. Tăng thu nhập 48tr
c. Giảm chi phí 48tr
d. Tăng khoản mục nợ phải trả 48
5 khi dn lập bút toán khấu hao tscđ phục vụ cho hđ phúc lợi sẽ làm cho:
a. Quỹ phúc lợi tăng
b. Nguồn vốn giảm
c. Chi phí khác tăng
d. Nguồn vốn tăng
6. Doanh nghiệp vay vốn bằng hình thức phát hành 1000 trái phiếu thu = TM, Mệnh giá 500.000 đ/ trái phiếu, giá phát hành 476.000 đ/ trái phiếu. Thời hạn trái phiếu là 2 năm trả lãi trước, lãi suất 4,5%/ năm. Nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng:
a Tăng chi phí hoạt động tài chính mỗi tháng 2.875.000đ
b. Giảm chi phí hđ tài chính 1.875.000 đ
C. Tăng chi phí đầu từ 1.875.000 đ
d. Tăng chi phí hoạt động tài chính 2,785,000đ
7 Doanh thu do bản sản phẩm phụ thu kèm từ quá trình sản xuất sản phẩm chính là:
a. Giảm giá thành sản xuất
b. Thu nhập khác
c. Giảm chi phí sản xuất
d. Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
8. Khi trình bày khoản nợ vay từ phát hành trái phiếu trên bảng cân đối kế toán cần:
a. Bù trừ số dư mệnh giá trái phiếu với số dư phụ trội và chiết khấu trái phiếu
b. Chỉ trình bày chỉ tiêu mệnh giá trái phiếu phát hành
c. Tính phụ trội và chiết khấu trái phiếu vào vốn chủ sở hữu
d. trình bày riêng biệt các chỉ tiêu mệnh giá, phụ trội và chiết khấu trái phiếu.
9. Giá trị sp phụ thu từ hđ sx phụ cung cấp cho quá trình sxsp chính là khoản làm cho:
a. Giá thành sp tăng
b. Giá thành sp giảm
c. Không ảnh hưởng đến giá thành sp
d. tất cả đều sai
10. Phế liệu thu được từ quá trình thanh lý tscđ cho hoạt động phúc lợi được ghi nhận
a. Tăng quỹ phúc lợi
b. Tăng giá trị tài sản hình thành từ quỹ phúc lợi
c. Giảm nguyên giá tscđ cho hđ phúc lợi
d. Tăng thu nhập khác
11. Khoản phụ trội trái phiếu là khoản:
a. Tăng doanh thu hđ tài chíh
b. Giảm chi phí hđ tài chính
c. Giảm chi phí đầu tư
đ. Tất cả đều sai
12. Khi doanh nghiệp ngừng sản xuất theo kế hoạch thì chi phí thiệt hại:
a. Tập hợp sau đó phân bổ dần khi dn hđ trở lại
b. Hạch tóan toàn bộ vào kỳ sx đầu tiền khi dn sx lại
c. Trích trước theo kế hoạch hạch toán tăng chi phí từng kỳ
d. Ghi nhận chi phí khác trong kỳ tăng
1. đối tượng nào sau đây là nợ phải trả
a. Khoản ký quỹ
b. Khoản trả trước người bán
c. Tăng chi phí giá vốn
d. Tăng chi phí hoạt động tài chính
2. Cty bán 1 tscd có NG 500tr đã khấu hao 100tr. Giá bán 424tr và thuê tài chính lại chính tài sản này, thời gian thuê 5 năm. Nghiệp vụ bán tài sản sẽ làm:
a. Giảm chi phí mỗi năm 4,8tr
b. Tăng chi phí mỗi năm 4,8tr
c. Tăng thu nhập khác khi bán tài sản 424tr
d. Tăng thu nhập hoạt động tài chính 24tr
3. Kết thúc thời gian xây dựng cơ bản, doanh nghiệp có số dư tk 413 bên có 36tr. DN có kế hoạch phân bổ trong thời gian 3 năm. Trường hợp này sẽ phát sinh mỗi tháng:
a. Giảm một khoảng thu nhập 1tr
b. Không ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí trong kỳ
c. Tăng một khoản chi phí 1tr
d. Tăng một khoản doanh thu 1tr
4. Khi doanh nghiệp mua lại cổ phiếu quỹ sẽ làm:
a. Tăng khoản mục chi phí 48tr
b. Tăng thu nhập 48tr
c. Giảm chi phí 48tr
d. Tăng khoản mục nợ phải trả 48
5 khi dn lập bút toán khấu hao tscđ phục vụ cho hđ phúc lợi sẽ làm cho:
a. Quỹ phúc lợi tăng
b. Nguồn vốn giảm
c. Chi phí khác tăng
d. Nguồn vốn tăng
6. Doanh nghiệp vay vốn bằng hình thức phát hành 1000 trái phiếu thu = TM, Mệnh giá 500.000 đ/ trái phiếu, giá phát hành 476.000 đ/ trái phiếu. Thời hạn trái phiếu là 2 năm trả lãi trước, lãi suất 4,5%/ năm. Nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng:
a Tăng chi phí hoạt động tài chính mỗi tháng 2.875.000đ
b. Giảm chi phí hđ tài chính 1.875.000 đ
C. Tăng chi phí đầu từ 1.875.000 đ
d. Tăng chi phí hoạt động tài chính 2,785,000đ
7 Doanh thu do bản sản phẩm phụ thu kèm từ quá trình sản xuất sản phẩm chính là:
a. Giảm giá thành sản xuất
b. Thu nhập khác
c. Giảm chi phí sản xuất
d. Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
8. Khi trình bày khoản nợ vay từ phát hành trái phiếu trên bảng cân đối kế toán cần:
a. Bù trừ số dư mệnh giá trái phiếu với số dư phụ trội và chiết khấu trái phiếu
b. Chỉ trình bày chỉ tiêu mệnh giá trái phiếu phát hành
c. Tính phụ trội và chiết khấu trái phiếu vào vốn chủ sở hữu
d. trình bày riêng biệt các chỉ tiêu mệnh giá, phụ trội và chiết khấu trái phiếu.
9. Giá trị sp phụ thu từ hđ sx phụ cung cấp cho quá trình sxsp chính là khoản làm cho:
a. Giá thành sp tăng
b. Giá thành sp giảm
c. Không ảnh hưởng đến giá thành sp
d. tất cả đều sai
10. Phế liệu thu được từ quá trình thanh lý tscđ cho hoạt động phúc lợi được ghi nhận
a. Tăng quỹ phúc lợi
b. Tăng giá trị tài sản hình thành từ quỹ phúc lợi
c. Giảm nguyên giá tscđ cho hđ phúc lợi
d. Tăng thu nhập khác
11. Khoản phụ trội trái phiếu là khoản:
a. Tăng doanh thu hđ tài chíh
b. Giảm chi phí hđ tài chính
c. Giảm chi phí đầu tư
đ. Tất cả đều sai
12. Khi doanh nghiệp ngừng sản xuất theo kế hoạch thì chi phí thiệt hại:
a. Tập hợp sau đó phân bổ dần khi dn hđ trở lại
b. Hạch tóan toàn bộ vào kỳ sx đầu tiền khi dn sx lại
c. Trích trước theo kế hoạch hạch toán tăng chi phí từng kỳ
d. Ghi nhận chi phí khác trong kỳ tăng
Sửa lần cuối: