bài tập tình huống kiểm toán help

dk_duy001

New Member
Hội viên mới
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH

1. Việc một công ty nhỏ được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập sẽ luôn luôn đưa đến một sự bảo đảm tuyệt đối về tính chính xác cuả báo cáo tài chính.
2. Kiểm toán viên nội bộ trong các ngân hàng chỉ thực hiện kiểm toán hoạt động thay vì thực hiện cả kiểm toán tuân thủ và kiểm toán BCTC.
3. Nếu bộ phận kiểm toán nội bộ trong ngân hàng làm việc hiệu quả, có khả năng các ngân hàng thương mại sẽ không cần thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán BCTC nữa.
4. Quyền lợi của người cung cấp những thông tin tài chính cũng như những người sử dụng các thông tin đó là như nhau và các quyền lợi chung này là đòi hỏi cho việc kiểm toán độc lập hàng năm.
5. Nếu các công ty kiểm toán độc lập hoạt động mạnh sẽ thực hiện việc kiểm toán tất cả các đơn vị trong nền kinh tế, không cần kiểm toán nhà nước.
6. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính sẽ làm giảm nhẹ trách nhiệm của giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán.


Chương 2 MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN

II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH

1. Kiểm toán viên ở tất cả các quốc gia đều thực hiện kiểm toán theo một chuẩn mực chung là chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
2. Kiểm toán viên độc lập sẽ vi phạm tính bảo mật nếu cung cấp thông tin cho cơ quan thuế trong quá trình điều tra của cơ quan này.
3. Điều cần nhất đối với một kiểm toán viên là tính độc lập vì vậy kiểm toán viên phải duy trì tính độc lập của mình đối với mọi dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
4. Kiểm toán viên không bao giờ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại do không tìm ra được sự gian lận.
5. Một kiểm toán viên có thể có lợi ích tài chính trực tiếp liên quan đến khách hàng của mình miễn là khoản đầu tư không đáng kể so với tài sản ròng của anh ta.
6. Thực hiện các công việc được giao với thái độ phân biệt đối xử được xem như là vi phạm nguyên tắc tư cách nghề nghiệp
7. Một KTV không được cho là độc lập với công ty khách hàng đang kiểm toán (kinh doanh hàng điện máy) nếu cha của anh ta mua hàng của công ty đó.
8. Công ty kiểm toán phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu kiểm toán viên của mình tiết lộ thông tin của khách hàng cho đối thủ cạnh tranh của khách hàng.
9. Kiểm toán viên độc lập không phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu không phát hiện ra những gian lận về thuế vì thuế do cơ quan thuế kiểm tra.
10. Tính độc lập không cần thiết phải có đối với việc thực hiện kiểm toán hoạt động.
11. Nếu vợ (chồng) của một kiểm toán viên đang có một khoản vay lớn tại ngân hàng thì KTV đó không độc lập với ngân hàng đó khi kiểm toán.
12. Việc KTV có đưa ra một nhận xét về BCTC của công ty khách hàng khách quan hay không hoàn toàn tùy thuộc vào thái độ của Ban lãnh đạo công ty khách hàng.
13. Công ty kiểm toán được phép đòi hỏi khách hàng làm theo tất cả các yêu cầu của mình khi cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng.

II. BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG
1. Cho các dữ kiện sau , hãy chỉ ra khi nào một kiểm toán viên công chứng là có “tính độc lập” trong quan hệ với khách hàng bằng cách khoanh vòng vào các chữ ‘Đúng’ hay ‘Sai’ bên cạnh.
Tính độc lập
a. Con của một kiểm toán viên độc lập có lợi ích tài chính với công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán.
b. Chồng (vợ) của kiểm toán viên độc lập có lợi ích tài chính đáng kể với công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán.
c. Anh em trai của kiểm toán viên độc lập là người quản lý công ty khách hàng nơi anh ta thực hiện kiểm toán.
d. Cha của kiểm toán viên độc lập là một thương gia làm ăn với công ty khách hàng.
e. Mẹ của kiểm toán viên độc lập có lợi ích đang vay tại ngân hàng mà anh ta đang kiểm toán. Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai


2. Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho công ty Thiên Bình, kiểm toán viên Nam đã gặp các tình huống sau:
a. Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp của công ty Thiên Bình đã nghỉ việc và cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó, những nghiệp vụ phát sinh của công ty Thiên Bình trong hai tháng cuối niên độ chưa được ghi vào sổ sách. Vì Nam đã kiểm toán BCTC năm trước cho công ty, nên Thiên Bình đã nhờ kiểm toán viên Nam lập BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho năm hiện hành.
b. Khi được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Thiên Bình, Ngọc – một chuyên viên kinh tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài “các nghiệp vụ tài chính của công ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin hoặc cho nhận xét về những hoạt động tài chính của công ty Thiên Bình, Ngọc hứa sẽ bảo mật các thông tin mà Nam cung cấp.
c. Sau khi kiểm kê hàng tồn kho cuối năm của công ty Thiên Bình, người quản lý phân xưởng đã tặng kiểm toán viên Nam cần câu cá do Thiên Bình sản xuất.

Yêu cầu: Trong từng tình huống trên, bạn hãy cho biết nếu nhận lời thì kiểm toán viên Nam có vi phạm đạo đức nghề nghiệp không? Giải thích.

3. Hãy cho biết trong các tình huống dưới đây kiểm toán viên đã làm theo hoặc vi phạm tiêu chuẩn nghề nghiệp nào?

a. Kiểm toán viên đã cung cấp thông tin của công ty khách hàng được kiểm toán cho một người bạn thân …………………………….
b. Giám đốc công ty khách hàng yêu cầu kiểm toán viên thay đổi ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Kiểm toán viên đã đồng ý mà không có bất kỳ một sự tranh luận nào dù rằng cơ sở của ý kiến đó là không thích hợp………………………….
c. Nghi ngờ có sai phạm chế độ kế toán dẫn đến sai lệch số liệu khoản phải thu kiểm toán viên đã tiến hành kiểm tra tòan bộ số liệu, chứng từ có liên quan thay vì thực hiện kiểm tra chọn mẫu…………….
d. Do mâu thuẫn với một người quen cũ đang làm kế toán tại công ty khách hàng được kiểm toán, kiểm toán viên đã đưa ra nhận xét không đúng về phần việc mà người quen anh ta phụ trách trên báo cáo kiểm toán …………………………


Chương 3 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH

1. Trong vieäc thöïc hieän moät cuoäc kieåm toaùn, caùc kieåm toaùn vieân luoân chuù yù ñeán nhöõng kieåm soaùt ñöôïc söû duïng nhaèm ngaên ngöøa hay phaùt hieän caùc sai leäch trong baùo caùo taøi chính.
2. Thieát laäp vaø duy trì heä thoáng kieåm soaùt noäi boä laø traùch nhieäm cuaû caùc coå ñoâng cuûa coâng ty.
3. Việc “ém” các hoá đơn thu chi tiền có thể diễn ra trong bất kỳ một doanh nghiệp nào nhưng việc này có vẻ như xảy ra nhiều nhất tại các DN nhỏ.
4. KSNB nói chung thường không hữu hiệu trong việc ngăn ngừa các gian lận từ ban quản trị cấp cao cuả công ty.
5. Kiểm soát nội bộ nên cung cấp cho ban quản trị cuả công ty những đảm bảo hợp lý để họ có thể đạt được những mục tiêu quản lý

III BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG

1. Nối các thông tin ở cột A và B sao cho phù hợp












Chương 4 PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

a.
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH
1. Tất cả các nhận xét của kiểm toán viên liên quan đến BCTC đều phải được ghi rõ trong thuyết minh BCTC của doanh nghiệp.
2. Việc kiểm kê tài sản cố định sẽ cung cấp bằng chứng chủ yếu về sự chính xác của giá trị tài sản cố định
3. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao, mức rủi ro phát hiện có thể chấp nhận đối với kiểm toán viên phải thấp.
4. Kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ nâng cao tính hiệu quả của một số loại bằng chứng và làm giảm số lượng bằng chứng cần thiết.
5. Bằng chứng về tài sản hữu hình được xem là xác thực khi nó được cung cấp bởi nhân viên hoặc phòng ban của đơn vị giám sát, quản lý các tài sản có liên quan.
6. Bằng chứng thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp có giá trị nếu là phỏng vấn các nhà quản lý cao cấp.
7. Các bước phân tích chỉ có tác dụng ở cuối quá trình kiểm toán để xem lại lần cuối các số liệu kiểm toán.
8. Báo cáo tài chính của khách hàng luôn có trong hồ sơ kiểm toán.
9. Thông tin trong hồ sơ kiểm toán đóng vai trò là bằng chứng quan trọng của công việc kiểm toán và kết luận cuối cùng của kiểm toán viên.
10. Bởi vì các công ty kiểm toán cần một sự trả công xứng đáng cho thời gian và công sức họ bỏ ra nên chi phí thường là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến các kiểm toán viên trong việc quyết định nên thu thập bằng chứng nào.
11. Khi công ty khách hàng bỏ đi phần thuyết minh báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải thêm phần thuyết minh trong báo cáo kiểm toán, xác nhận sự loại bỏ đó và ban hành báo cáo chấp nhận toàn phần
12. Ý kiến trái ngược là loại ý kiến được đưa ra khi mà báo cáo tài chính không được trình bày hợp lí phù hợp với các nguyên tắc kế toán thông thường được thừa nhận
13. Một sự thay đổi trong nguyên tắc kế toán từ nguyên tắc này đến nguyên tắc kế toán khác sẽ hạn chế việc công bố một ý kiến chấp nhận toàn phần, tác động của sự thay đổi này được công bố trong bản thuyết minh các báo cáo tài chính.

III. BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG

1. Hãy cho biết các bằng chứng sau sẽ đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nào:

BẰNG CHỨNG CƠ SỞ DẪN LIỆU
1. Biên bản kiểm kê tiền mặt ngày 31/12/05
2. Xác nhận số dư tiền gửi của ngân hàng
3. Hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện thoại hàng tháng
4. Xác nhận công nợ của khách hàng
5. Bảng tính toán giá nguyên vật liệu mua vào bình quân trong kỳ
6. Biên bản đánh giá lại giá trị chứng khoán
7. Biên bản kiểm kê công cụ lao động và phương tiện làm việc
8. Thuyết minh BCTC a. Sự hiện hữu
b. Quyền và nghĩa vụ
c. Chính xác
d. Đầy đủ
e. Trình bày và công bố
f. Đánh giá
g. Phát sinh

2. Hãy cho biết mỗi loại tài liệu dưới đây cung cấp bằng chứng về cơ sở dẫn liệu nào và đánh giá độ tin cậy của chúng:
a. Hồ sơ quyết toán công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành do bên thi công lập và đã được sự phê duyệt của đơn vị.
b. Thư xác nhận của nhà cung cấp đồng ý về số dư khoản phải trả trên BCTC.
c. Giải trình của Giám đốc về khoản dự phòng đã lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
d. BCTC của công ty liên doanh mà đơn vị có góp vốn. BCTC này đã được kiểm toán, trong đó có ghi rõ giá trị vốn góp của đơn vị.
3. Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được KTV sử dụng:
a. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ
b. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ
c. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng
d. Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng có doanh thu cao hay thấp bất thường.
e. Phỏng vấn người thủ kho về việc lập đơn đặt hàng để kiểm tra những thủ tục trong quy trình mua hàng tại doanh nghiệp.
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân tích, thử nghiệm chi tiết. Đối với thử nghiệm chi tiết, hãy cho biết chúng đáp ứng cho mục tiêu kiểm toán (cơ sở dẫn liệu) nào?
4. Cho biết các loại rủi ro tương ứng với các trường hợp sau:
a. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán hàng trong việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn
b. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến 20% khách hàng có số dư công nợ lớn nhất nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này
c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác
d. Xu hướng hội nhập WTO cùng với gia tăng cạnh tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn.
e. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau.
f. Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm toán viên vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
g. Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 700 triệu đồng nhưng do không cộng dọc bảng lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phí tiền lương là không có sai lệch trọng yếu.
5. Hãy cho biết trong mỗi trường hợp riêng lẻ sau, KTV độc lập sẽ cho ý kiến kiểm toán loại nào?
a. Do hợp đồng kiểm toán được ký kết sau ngày 31/12 nên kiểm toán viên không thể tham dự kiểm kê hàng tồn kho tại doanh nghiệp
b. Một nhà xưởng của doanh nghiệp đang bị tranh chấp bởi công ty X, kết quả vụ kiện chưa được công bố
c. Doanh nghiệp vừa mới thay đổi hệ thống phần mềm máy tính nên việc cung cấp số liệu không được ổn định
d. Một số hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện hàng tháng đã bị đánh mất và kế toán viên đã thay thế bằng những bảng kê thanh toán
e. Doanh nghiệp đã từ chối cung cấp danh sách chi tiết các khách hàng có công nợ lớn, đồng thời không cho phép kiểm toán viên tiếp cận trực tiếp với những hồ sơ này

6. Công ty Anh Đào là một công ty sản xuất gạch men tại TP.HCM. Do tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng căng thẳng, trong một vài năm trở lại đây, thị phần tiêu thụ của công ty bắt đầu suy giảm. Để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của doanh thu, công ty bắt đầu thay đổi chính sách bán chịu cho khách hàng. Các khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được bán chịu nhiều hơn và cho trả chậm lâu hơn các khách hàng mua với số lượng ít. Bên cạnh đó, công ty còn khuyến khích bộ phận kinh doanh thông qua chính sách thưởng rất lớn dựa trên doanh thu bán được trong năm (tiền thưởng tăng dần theo mức doanh thu). Trong khi đó, để tiết kiệm chi phí, công ty đã cho nghỉ việc một số nhân viên kế toán lâu năm. Một số nhân viên kế toán đôi khi phải kiêm nhiệm cả việc thu và giữ tiền bán hàng từ bộ phận kinh doanh. Ngoài ra, vào những tháng cuối năm, do khối lượng công việc lớn, công ty đã bỏ qua thủ tục gửi thư thông báo cho khách hàng hàng tháng về tình hình công nợ với công ty
Nếu bạn là KTV chính trong cuộc kiểm toán BCTC của công ty Anh Đào, những thông tin trên sẽ giúp bạn đánh giá các rủi ro như thế nào?
7. Trong quá trình kiểm toán BCTC (bao gồm Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC) tại công ty Mêkông cho niên độ kết thúc ngày 31/12/2008, KTV không phát hiện ra bất kỳ sai lệch trong yếu nào trên BCTC, tuy nhiên có trường hợp sau:
Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với tài khoản Nợ phải thu, giám đốc công ty không đồng ý cho KTV gửi thư xác nhận cho khách hàng. KTV cũng không thể thực hiện các thử nghiệm thay thế để xác định tính trung thực và hợp lý của khoản mục này. KTV cũng cho rằng đây là khoản mục quan trọng trên BCTC.
Đối với tình huống trên, anh (chị) hãy cho biết KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán loại nào?

8. KTV Nam đã thực hiện kiểm toán cho công ty trang trí nội thất Mai Lê 2 năm liền và năm nay tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán cho công ty này. Qua chứng kiến kiểm kê các năm trước, KTV Nam nhận thấy việc kiểm kê của công ty luôn được tiến hành rất tốt và KTV Nam không phát hiện sai sót nào về hàng tồn kho. Do đó năm nay KTV Nam không chứng kiến kiểm kê. Số dư hàng tồn kho trên BCTC là một khoản mục trọng yếu.
Anh (chị) hãy nhận xét về cách làm việc của KTV Nam.

9. Công ty X đang bị công ty Y kiện vì vi phạm bản quyền nhưng tòa án vẫn chưa xét xử. Công ty X đã công bố vấn đề này trên thuyết minh BCTC. Giả sử các khoản mục trên BCTC đều được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
Theo anh (chị) thì KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận xét gì về BCTC của công ty X?

10. Một tháng sau ngày kết thúc năm, công ty X - một khách hàng chủ yếu của công ty A tuyên bố phá sản. Công ty X đã có một khoản nợ rất lớn 1 năm nay vẫn chưa trả cho công ty A nhưng nhà quản lý của công ty A không cho phép trích lập dự phòng.
Trong tình huống này KTV nên phát hành loại báo cáo kiểm toán nào?

11. Hãy cho biết kiểm toán viên sẽ đưa ra loại ý kiến nào trên báo cáo kiểm toán trong những tình huống độc lập sau đây và giải thích lý do. Giả sử rằng ảnh hưởng của mỗi tình huống đến BCTC đều trọng yếu và nếu không có các tình huống dưới đây thì kiểm toán viên đã có đủ cơ sở để kết luận rằng BCTC trung thực và hợp lý:
a. Đơn vị đang tranh chấp với một doanh nghiệp khác về quyền sở hữu đối với một bất động sản trị giá 520 triệu đồng. Việc xác định tài sản này có thuộc về đơn vị hay không sẽ tùy thuộc vào phán quyết của Tòa án vào niên độ sau. Nhưng đơn vị vẫn kê khai giá trị của tài sản này trên BCTC.
b. Chính sách kế toán của doanh nghiệp không rõ ràng làm sai lệch số liệu trên BCTC nhưng BGĐ không chịu điều chỉnh theo đề nghị của KTV
c. Đơn vị tính giá hàng tồn kho theo một phương pháp không phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. GĐ không đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của KTV.
d. Một số lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty chuyên cho mướn kho bãi nằm ở một tỉnh miền Bắc. Đơn vị từ chối không chấp nhận cho kiểm toán viên chứng kiến kiểm kê kho.

12. Nối các thông tin cho dưới đây sao cho thích hợp

1/ Khi thực hiện kiểm toán nếu tính độc lập bị hạn chế
2/ Những bản tính lại tiền lãi tiền vay
3/ Khả năng lỗi thời của hàng thời trang may sẵn
4/ Sự quan tâm của Ban lãnh đạo Cty đến các nhân viên của mình

a. Là một yếu tố thuộc về môi trường kiểm soát
b. Là bằng chứng kiểm toán đáp ứng yêu cầu đầy đủ của cơ sở dẫn liệu cho Báo cáo tài chính
c. Là rủi ro tiềm tàng
d. Kiểm toán viên phải tìm cách loại bỏ sự hạn chế này hoặc nêu rõ điều này trên báo cáo kiểm toán
e. Là bằng chứng kiểm toán đáp ứng yêu cầu chính xác của cơ sở dẫn liệu cho Báo cáo tài chính
 
Ðề: bài tập tình huống kiểm toán help

k ai trả lời đc bài này ạ?
 
Ðề: bài tập tình huống kiểm toán help

b nen coppy tung cau ui nho họ giai cho,chu dua 1 trag len k ai giai cho đâu
 
Ai giúp e tình huống này với ạ
Đoàn kiểm toán tiến hành kiểm toán phần hành tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Tổng số nv là 15, trong đó có 3 người lao công. Văn phòng công ty đặt tai 1 tòa chung cư.
Khi tiến hành kiển tiền lương kiểm toán viên nghi ngờ là công ty đang có hiện tượng gửi bảo hiểm ( trường hợp của 3 nhân viên lao công)
Vậy
là giám đốc, kế toán trưởng, nv công ty sẽ làm gì trong tình huống này ???
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top