Chương 2
Bài 1/ Cty C có tài liệu trong tháng sau: (1.000đ)
Giả sử trong tháng bán được 7.500sp, giá bán 40/sản phẩm Yêu cầu: Lập BC KQKD theo số dư đảm phí
Bài 2: Tại 1 DN có tài liệu sau:
Chi phí dịch vụ mua ngoài (vận chuyển, điện, nước, sửa chữa TSCĐ…) là chi phí hỗn hợp. Có số liệu thống kê 6 tháng như sau:
Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp cực đại-cực tiểu để xây dựng công thức ước tính chi phí dịch vụ
mua ngoài của DN
2. Giả sử trong tháng tới dự kiến tiêu thụ được 7.500 sản phẩm với giá bán là 32.000đ/sản
phẩm. Lập BC KQKD theo số dư đảm phí
Bài 3 Có số liệu kết quả hoạt động KD của 1 công ty được lập như sau: (đvt: tr đồng)
Tuy nhiên chủ DN không nhất trí với kết quả này và yêu cầu xem xét lại báo cáo trên và cho biết thêm 1 số thông tin khác có liên quan đến quá trình hoạt động như sau: 80% tiền thuê phương tiện, 75% chi phí bảo hiểm, 90% chi phí phục vụ được phân bổ cho phân xưởng sản xuất, số còn lại phân bổ cho bộ phận ngoài sản xuất.
Trị giá các loại tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ như sau:
Yêu cầu:
1. Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành và chi phí ngoài sản xuất
2. Lập bảng kê chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ
3. Lập lại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (PP toàn bộ) cho DN.
Chương 5
Bài 1: Cty A có tài liệu như sau: (1.000đ) Tình hình tiêu thụ năm 20X
Dự kiến tình hình tiêu thụ năm 20X+1:
+ Số lượng quý 1 bằng quý 4 năm trước, các quý sau cao hơn quý trước 20%
+ Giá bán hàng hóa Q1 chưa thay đổi so với Q4 năm trước, nhưng từ Q2 tăng 10% và ổn định đến cuối năm
+ Doanh thu mỗi quý gồm bán lẻ thu tiền mặt 50%, bán sĩ thu trong quý 60% và quý sau 40%, năm trước cũng tương tự
+ Mua hàng trả tiền ngay trong quý 50%, và quý sau 50%, năm trước cũng tương tự
+ Đơn giá mua 20 và ổn định cả năm
+ Định mức hàng tồn kho cuối mỗi quý bằng 10% số lượng hàng bán quý sau, riêng cuối Q4 bằng cuối Q3, năm trước cũng tương tự
Yêu cầu: Lập dự toán tiêu thụ và mua hàng năm 20X+1 ( chi tiết từng quý)
Bài 2: Cty A có dữ liệu tiếp theo dữ liệu bài 1 như sau: (1.000đ) Chi phí bán hàng dự kiến (trả tiền ngay trong quý)
Chi phí quản lý doanh nghiệp dự kiến
Yêu cầu: Lập dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 20X+1 ( chi tiết từng quý)
Bài 3: Cty A có dữ liệu tiếp theo dữ liệu bài 1, 2 như sau: (1.000đ)
- Cuối năm 20X còn tiền ở quỹ và ngân hàng 150.000, nợ vay NH 100.000 và lãi 2%
phải trả trong Q1/20X+1
- Tiền bán hàng thu được, tiền mua hàng phải trả theo số liệu của bài tập 1
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo số liệu của bài tập 2
- Theo kế hoạch phải nộp thuế TNDN mỗi quý là 16.000
- Định mức tiền tồn kho cuối mỗi Q1 là 53.000, Q2 là 43.800, Q3 là 29.760, Q4 là 51.224
- Mỗi quý nếu có nhu cầu vay NH đều chấp nhận, lãi 2% số tiền vay và trả trong quý sau
cả nợ và lãi
Yêu cầu: Lập dự toán thu chi tiền mặt năm 20 X+1 ( chi tiết từng quý)
Chương 6
Bài 1: Công ty A sản xuất 1 loại sản phẩm có tài liệu dự kiến: (đvt: 1.000đ)
1. Áp dụng PP xác định giá bán toàn bộ, tính tỷ lệ STTT, lập phiếu tính giá bán đơn vị SP
2. Áp dụng PP xác định giá bán đảm phí, tính tỷ lệ STTT, lập phiếu tính giá bán đơn vị SP
3. Giả sử đã tiêu thụ được 45.000sp với giá bán đã tính ( gb =312). Có 1 KH đặt mua 5.000sp còn lại trong năng lực sản xuất của cty với giá 250/sản phẩm, không ảnh hưởng đến giá bán bình thường, có nên bán hay k?
Bài 2: Công ty B làm dịch vụ sửa chữa có tài liệu sau: (đvt: 1.000đ)
- Dự kiến chi phí trong năm
- Dịch vụ sửa chữa có 10 công nhân, 3 nhân viên phục vụ và 1 nhân viên quản lý
- Bộ phận KD phụ tùng có 2 nhân viên.
- Mỗi người làm việc 40 giờ/tuần, 50 tuần/năm
- Dự kiến lợi nhuận 1 giờ lao động trực tiếp sửa chữa: 5
- Dự kiến ROI của KD phụ tùng là 15% giá mua phụ tùng.
Yêu cầu:
1. Tính giá 1 giờ lao động trực tiếp ước tính
2. Tính tỷ lệ % STTT để tính giá bán phụ tùng (gb hàng hóa theo phương pháp toàn bộ)
3. Tính giá cho 1 công việc sửa chữa cần 16 giờ lao động trực tiếp và phụ tùng sử dụng có giá mua là 200.
Bài 3: Công ty A sản xuất 1 loại sản phẩm có tài liệu dự kiến: (đvt: đ)
- Bảng KQHĐKD năm 20X
- Vốn hoạt động bình quân 20X: 30.000.000
- Dự kiến năm 20X+1, chi phí (biến phí, định phí) tăng 10%, riêng lãi tiền vay, vốn hoạt
động bình quân, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư và sản lượng tiêu thụ vẫn như năm 20X
- Sản lượng tồn cuối các năm ổn định
Yêu cầu:
1. Áp dụng phương pháp xác định giá bán đảm phí, tính tỷ lệ STTT, lập phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm cho năm 20 X+1
2. Xác định khoản linh hoạt trong quyết định giá bán.
3. Nếu năm 20X+1 gặp khó khăn thì sản lượng tiêu thụ trên mức nào có thể bán theo giá chỉ cần lớn hơn chi phí nền để có lợi nhuận
Bài 4: Công ty A sản xuất 1 loại sản phẩm, dự kiến năng lực sản xuất và tiêu thụ năm 20 X+1 là 100.000 sản phẩm, có tài liệu: (đvt: 1.000đ)
- Chi phí NVLTT/sản phẩm: 144
- Chi phí NCTT/sản phẩm (trả lương theo sản phẩm): 124
- Biến phí SXC /sản phẩm 102
- Biến phí BH và QLDN/sản phẩm: 30
- Định phí SXC một năm: 4.000.000
- Định phí BH và QLDN một năm: 2.100.000
- Lãi tiền vay một năm: 1.000.000
- Nhu cầu vốn đầu tư (không đổi đến cuối năm) 19.500.000
- Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI): 20%/năm
Yêu cầu:
1. Lập phiếu tính giá bán nếu xác định bằng phương pháp trực tiếp
2. Với giá bán đã tính, xác định SDAT
3. Giả sử năm 20 X+1 tiêu thụ được 100.000 sản phẩm với giá bán 500/sản phẩm, xác định lợi nhuận trước thuế và tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
Bài 5: Công ty dịch vụ sửa chữa có 20 công nhân sửa chữa, 10 nhân viên quản lý, phục vụ sửa chữa và kinh doanh phụ tùng, trung bình mỗi người làm việc 40 giờ 1 tuần, 50 tuần 1 năm. Có tài liệu sau: (đvt: 1.000đ)
- Lợi nhuận dự kiến của một giờ sửa chữa là 15, hoạt động KD phụ tùng là 10% giá mua
- Tiền lương công nhân sửa chữa theo giờ lao động, tiền lương NV quản lý và phục vụ kinh doanh phụ tùng trả theo doanh thu, giá mua phụ tùng tính theo đơn vị, các CP khác là định phí
- Dự kiến chi phí phát sinh trong năm:
Yêu cầu:
1. Tính giá bán dự kiến cho một công việc sửa chữa phải thực hiện hết 10 giờ công sửa chữa và trị giá mua phụ tùng thay thế là 100
2. Với giá giờ công sửa chữa, tỷ lệ % STTT đã tính hãy xác định giờ công sửa chữa hòa vốn và doanh thu sửa chữa hòa vốn
3. Tại sao định giá bán dịch vụ bao gồm 2 bộ phận (tiền công và giá bán phụ tùng) riêng biệt? Tại sao giá dịch vụ phải dựa vào căn cứ thời gian lao động trực tiếp?
Bài 6: Công ty A sản xuất có tài liệu: (đvt: 1.000đ)
`Công suất sản xuất trung bình 200.000 sản phẩm/năm, nhưng hiện nay chỉ mới sản xuất và tiêu thụ: 150.000 sản phẩm, chưa có khả năng tiêu thụ cao hơn
chi phí giao hàng 100.000
Yêu cầu:
1. Người quản lý cho biết giá bán lô hàng này không làm ảnh hưởng giá bán sản phẩm còn lại trên thị trường. Vậy muốn sau khi bán thêm 50.000 sản phẩm phải có lợi nhuận. Có chấp nhận đơn đặt hàng này không?
2. Người quản lý cho biết nếu bán lô hàng này thì giá bán sản phẩm trong năm sau toàn bộ là 56/sản phẩm. Có chấp nhận đơn đặt hàng này không?
Bài 7: Cty đang nghiên cứu sản xuất và tính giá cho sản phẩm mới. Quá trình sản xuất cần 500.000.000đ vốn đầu tư. Cty muốn đạt ROI = 10%. Các chi phí khác liên quan đến sản phẩm mới như sau: biến phí sản xuất: 19.000đ/sp; biến phí ngoài sản xuất:1.000đ/sp. Định phí sản xuất chung: 250.000.000đ/năm; định phí ngoài sản xuất: 150.000.000đ/năm. Cty tính giá bán theo phương pháp trực tiếp.
Yêu cầu:
1. Giả sử cty dự kiến sản xuất và bán 50.000 sản phẩm mỗi năm. Tính STTT và giá bán
2. Giả sử cty dự kiến sản xuất và bán 30.000 sản phẩm mỗi năm. Tính STTT và giá bán Bài 8: DN sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Q có số liệu như sau:
Biến phí sản xuất 1 sản phẩm gồm: NVLTT: 3.000đ, NCTT: 4.000đ, SXC: 1.000đ. ĐP SXC chiếm 100.000.000đ trong GVHB và 50.000.000đ định phí ngoài sản xuất.
Yêu cầu:
1. Tính giá bán và lập phiếu tính giá bán, lập bảng BCKQKD theo phương pháp toàn bộ
2. Tính giá bán và lập phiếu tính giá bán, lập bảng BCKQKD theo phương pháp trực tiếp.
3. Giả sử DN có đủ năng lực sản xuất thêm 12.500 sp mỗi năm. Có 1 DN muốn mua
12.500sp với giá 15.000đ/sp.
- Sử dụng phiếu lập giá bán ở câu 1 thì DN có nên chấp nhận đề nghị này hay k? hãy giải thích.
- Hãy giải thích vì sao mẫu định giá bán ở câu 2 có thể tiện dụng đối với nhà quản trị trong việc ra quyết định đặc biệt. Sử dụng phiếu định giá này DN có chấp nhận đề nghị không?
Chương 7:
Bài 1: Công ty A có tài liệu sau: (đvt: 1.000đ)
Trong dây chuyền sản xuất có một chiếc máy thường bị hỏng, cty dự tính sửa máy cũ hoặc mua máy mới với thông tin thu thập được:
Yêu cầu: cung cấp thông tin thích hợp và quyết định nên sử dụng máy cũ hay mua máy mới?
Bài 2: Công ty C có tài liệu năm 200X như sau: (đvt: 1.000đ)
Yêu cầu:
1. Người quản lý dự tính ngừng kinh doanh sản phẩm Z và cho thuê TSCĐ hàng năm được
20.000, chi phí bảo hiểm 1.000, nhân viên thôi việc, không quảng cáo, định phí chung không
đổi, sản phẩm X, Y tiêu thụ bình thường như cũ. Cung cấp thông tin thích hợp và quyết định
như thế nào?
2. Người quản lý dự tính ngừng kinh doanh sản phẩm Z, sd tài sản đó kinh doanh sản phẩm
K có dth 100.000, biến phí 60.000, chi phí bảo hiểm 1.000, tiền lương không đổi, không quảng
cáo, định phí chung không đổi. Cung cấp thông tin thích hợp và quyết định như thế nào?
3. Kinh doanh sản phẩm Z, cho thuê TSCĐ, kinh doanh sản phẩm K, nên quyết định phương
án nào?
Bài 3: Công ty D có tài liệu như sau: (đvt: 1.000đ)
- Có dự án sản xuất sản phẩm J cần 4.000 chi tiết M, 2.000 chi tiết N, có thể mua hoặc tự
sản xuất, thông tin dự kiến như sau:
- Nếu mua cả 2 loại chi tiết thì định phí bộ phận không có
- Nếu mua chi tiết M, sản xuất chi tiết N thì tiền lương nhân viên quản lý giảm 4.000, chi
phí bảo hiểm TSCĐ giảm 6.000
- Nếu mua chi tiết N, sản xuất chi tiết M thì tiền lương nhân viên quản lý giảm 8.000, chi
phí bảo hiểm TSCĐ giảm 4.000
Yêu cầu: Cung cấp thông tin thích hợp và quyết định như thế nào?
Bài 1/ Cty C có tài liệu trong tháng sau: (1.000đ)
Loại chi phí | PXSX | BP Bán hàng | BP QL chung |
CPNVLTT để SX 1sp | 14 | ||
CPNCTT trả theo thời gian | 20.000/tháng | ||
CP hoa hồng bán hàng (1sp) | 15%GB | ||
CP quảng cáo | 25.000 | ||
TL NV QLSX trả theo thời gian | 20.000/tháng | ||
TL NV trả theo DT | 10%DT | 5%DT | |
Khấu hao TSCĐ | 18.000 | 6.000 | 16.000 |
Chi phí dịch vụ (biến động không đáng kể) | 25.000 | 8.000 | 14.000 |
Bài 2: Tại 1 DN có tài liệu sau:
Giá vốn hàng bán (1 sản phẩm) | 14.000 |
Hoa hồng bán hàng | 15% giá bán |
Chi phí quảng cáo | 25 tr/tháng |
Lương quản lý | 20 tr/tháng |
Chi phí khấu hao TSCĐ | 8 tr/tháng |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | ? |
Tháng | Khối lượng bán | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
1 | 4.000 | 15,2 tr |
2 | 5.000 | 17 tr |
3 | 6.500 | 19,4 tr |
4 | 8.000 | 21,8 tr |
5 | 5.000 | 20 tr |
6 | 5.500 | 18,2 tr |
1. Sử dụng phương pháp cực đại-cực tiểu để xây dựng công thức ước tính chi phí dịch vụ
mua ngoài của DN
2. Giả sử trong tháng tới dự kiến tiêu thụ được 7.500 sản phẩm với giá bán là 32.000đ/sản
phẩm. Lập BC KQKD theo số dư đảm phí
Bài 3 Có số liệu kết quả hoạt động KD của 1 công ty được lập như sau: (đvt: tr đồng)
Doanh thu | 240 |
(-) các chi phí hoạt động | 254 |
Tiền lương quản lý DN (ngoài sx) | 10 |
Tiền lương nhân viên bán hàng | 4 |
Thuê phương tiện | 16 |
Mua nguyên liệu trực tiếp | 76 |
Khấu hao thiết bị bán hàng | 4 |
Bảo hiểm | 3,2 |
Chi phí phục vụ | 20 |
Chi phí nhân công trực tiếp | 43,2 |
Lương nhân viên phân xưởng | 32 |
Bảo trì MMTBSX | 4,8 |
Khấu hao TSCĐ sản xuất | 3 |
Chi phí quảng cáo | 4,8 |
Lãi (lỗ) | (14) |
Trị giá các loại tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ như sau:
Đầu kỳ | Cuối kỳ | |
Nguyên liệu trực tiếp | 6,8 | 16,8 |
Sản phẩm dở dang | 20 | 34 |
Thành phẩm | 8 | 24 |
1. Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành và chi phí ngoài sản xuất
2. Lập bảng kê chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ
3. Lập lại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (PP toàn bộ) cho DN.
Chương 5
Bài 1: Cty A có tài liệu như sau: (1.000đ) Tình hình tiêu thụ năm 20X
Số lượng (chiếc) | Đơn giá bán | Đơn giá mua | |
Quý 4 | 20.000 | 20 | 15 |
+ Số lượng quý 1 bằng quý 4 năm trước, các quý sau cao hơn quý trước 20%
+ Giá bán hàng hóa Q1 chưa thay đổi so với Q4 năm trước, nhưng từ Q2 tăng 10% và ổn định đến cuối năm
+ Doanh thu mỗi quý gồm bán lẻ thu tiền mặt 50%, bán sĩ thu trong quý 60% và quý sau 40%, năm trước cũng tương tự
+ Mua hàng trả tiền ngay trong quý 50%, và quý sau 50%, năm trước cũng tương tự
+ Đơn giá mua 20 và ổn định cả năm
+ Định mức hàng tồn kho cuối mỗi quý bằng 10% số lượng hàng bán quý sau, riêng cuối Q4 bằng cuối Q3, năm trước cũng tương tự
Yêu cầu: Lập dự toán tiêu thụ và mua hàng năm 20X+1 ( chi tiết từng quý)
Bài 2: Cty A có dữ liệu tiếp theo dữ liệu bài 1 như sau: (1.000đ) Chi phí bán hàng dự kiến (trả tiền ngay trong quý)
Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | |
TL, BH…NV BH | 10%DT | 10%DT | 10%DT | 10%DT |
CP vận chuyển hàng bán | 2/chiếc | 2/chiếc | 2/chiếc | 2/chiếc |
CP điện, điện thoại | 10.000 | 8.000 | 8.000 | 12.000 |
CP KH TSCĐ | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | |
TL, BH…NV QL | 16.000 | 18.000 | 21.000 | 22.000 |
CP điện, điện thoại | 14.000 | 12.000 | 12.000 | 15.000 |
CP KH TSCĐ | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
CP khác | 5.000 | 6.000 | 6.000 | 8.000 |
Bài 3: Cty A có dữ liệu tiếp theo dữ liệu bài 1, 2 như sau: (1.000đ)
- Cuối năm 20X còn tiền ở quỹ và ngân hàng 150.000, nợ vay NH 100.000 và lãi 2%
phải trả trong Q1/20X+1
- Tiền bán hàng thu được, tiền mua hàng phải trả theo số liệu của bài tập 1
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo số liệu của bài tập 2
- Theo kế hoạch phải nộp thuế TNDN mỗi quý là 16.000
- Định mức tiền tồn kho cuối mỗi Q1 là 53.000, Q2 là 43.800, Q3 là 29.760, Q4 là 51.224
- Mỗi quý nếu có nhu cầu vay NH đều chấp nhận, lãi 2% số tiền vay và trả trong quý sau
cả nợ và lãi
Yêu cầu: Lập dự toán thu chi tiền mặt năm 20 X+1 ( chi tiết từng quý)
Chương 6
Bài 1: Công ty A sản xuất 1 loại sản phẩm có tài liệu dự kiến: (đvt: 1.000đ)
Mức sản xuất và tiêu thụ: Nhu cầu vốn: Biến phí NVLTT/sản phẩm: | 50.000sp mỗi năm5.000.000150 |
Biến phí NCTT/sản phẩm: | 20 |
Biến phí SXC/sản phẩm: | 30 |
Biến phí BH và QLDN/sản phẩm: Định phí SXC mỗi năm: Định phí BH và QLDN một năm: Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư hợp lý (ROI) Yêu cầu: | 152.000.0001.850.00020% |
2. Áp dụng PP xác định giá bán đảm phí, tính tỷ lệ STTT, lập phiếu tính giá bán đơn vị SP
3. Giả sử đã tiêu thụ được 45.000sp với giá bán đã tính ( gb =312). Có 1 KH đặt mua 5.000sp còn lại trong năng lực sản xuất của cty với giá 250/sản phẩm, không ảnh hưởng đến giá bán bình thường, có nên bán hay k?
Bài 2: Công ty B làm dịch vụ sửa chữa có tài liệu sau: (đvt: 1.000đ)
- Dự kiến chi phí trong năm
Chi phí | Sửa chữa | Kinh doanh phụ tùng |
TL công nhân sửa chữa | 400.000 | |
TL NV QL và Phục vụ | 50.000 | |
TL NV Kinh doanh phụ tùng | 20.000 | |
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ | 23.5%TL | 23.5%TL |
Chi phí quản lý | 160.500 | 16.200 |
Thuê TS | 30.000 | 8.000 |
Bảo hiểm TSCĐ | 10.000 | 12.000 |
Khấu hao TSCĐ | 40.000 | 15.000 |
Giá mua của phụ tùng sử dụng | 300.000 |
- Bộ phận KD phụ tùng có 2 nhân viên.
- Mỗi người làm việc 40 giờ/tuần, 50 tuần/năm
- Dự kiến lợi nhuận 1 giờ lao động trực tiếp sửa chữa: 5
- Dự kiến ROI của KD phụ tùng là 15% giá mua phụ tùng.
Yêu cầu:
1. Tính giá 1 giờ lao động trực tiếp ước tính
2. Tính tỷ lệ % STTT để tính giá bán phụ tùng (gb hàng hóa theo phương pháp toàn bộ)
3. Tính giá cho 1 công việc sửa chữa cần 16 giờ lao động trực tiếp và phụ tùng sử dụng có giá mua là 200.
Bài 3: Công ty A sản xuất 1 loại sản phẩm có tài liệu dự kiến: (đvt: đ)
- Bảng KQHĐKD năm 20X
Doanh thu (100.000sp) | 20.000.000 |
Biến phí | 15.000.000 |
- Biến phí NVLTT | 8.000.000 |
- Biến phí NCTT | 4.000.000 |
- Biến phí SXC | 2.000.000 |
- Biến phí BH và QLDN | 1.000.000 |
SDĐP | 5.000.000 |
Định phí (trong đó có lãi tiền vay 1.000.000) | 3.000.000 |
Lợi nhuận | 2.000.000 |
- Dự kiến năm 20X+1, chi phí (biến phí, định phí) tăng 10%, riêng lãi tiền vay, vốn hoạt
động bình quân, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư và sản lượng tiêu thụ vẫn như năm 20X
- Sản lượng tồn cuối các năm ổn định
Yêu cầu:
1. Áp dụng phương pháp xác định giá bán đảm phí, tính tỷ lệ STTT, lập phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm cho năm 20 X+1
2. Xác định khoản linh hoạt trong quyết định giá bán.
3. Nếu năm 20X+1 gặp khó khăn thì sản lượng tiêu thụ trên mức nào có thể bán theo giá chỉ cần lớn hơn chi phí nền để có lợi nhuận
Bài 4: Công ty A sản xuất 1 loại sản phẩm, dự kiến năng lực sản xuất và tiêu thụ năm 20 X+1 là 100.000 sản phẩm, có tài liệu: (đvt: 1.000đ)
- Chi phí NVLTT/sản phẩm: 144
- Chi phí NCTT/sản phẩm (trả lương theo sản phẩm): 124
- Biến phí SXC /sản phẩm 102
- Biến phí BH và QLDN/sản phẩm: 30
- Định phí SXC một năm: 4.000.000
- Định phí BH và QLDN một năm: 2.100.000
- Lãi tiền vay một năm: 1.000.000
- Nhu cầu vốn đầu tư (không đổi đến cuối năm) 19.500.000
- Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI): 20%/năm
Yêu cầu:
1. Lập phiếu tính giá bán nếu xác định bằng phương pháp trực tiếp
2. Với giá bán đã tính, xác định SDAT
3. Giả sử năm 20 X+1 tiêu thụ được 100.000 sản phẩm với giá bán 500/sản phẩm, xác định lợi nhuận trước thuế và tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
Bài 5: Công ty dịch vụ sửa chữa có 20 công nhân sửa chữa, 10 nhân viên quản lý, phục vụ sửa chữa và kinh doanh phụ tùng, trung bình mỗi người làm việc 40 giờ 1 tuần, 50 tuần 1 năm. Có tài liệu sau: (đvt: 1.000đ)
- Lợi nhuận dự kiến của một giờ sửa chữa là 15, hoạt động KD phụ tùng là 10% giá mua
- Tiền lương công nhân sửa chữa theo giờ lao động, tiền lương NV quản lý và phục vụ kinh doanh phụ tùng trả theo doanh thu, giá mua phụ tùng tính theo đơn vị, các CP khác là định phí
- Dự kiến chi phí phát sinh trong năm:
Sửa chữa | Kinh doanh phụ tùng | |
Tiền lương công nhân sửa chữa | 300.000 | |
Tiền lương NV quản lý và phục vụ | 60.000 | 50.000 |
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ | 23.5%TL | 23.5%TL |
Chi phí khấu hao TSCĐ | 50.000 | 40.000 |
Chi phí điện, nước, điện thoại | 27.976 | 41.000 |
Chi phí thuê nhà | 5.000 | 8.000 |
Chi phí công cụ dụng cụ | 16.600 | 1.500 |
Trị giá mua phụ tùng thay thế (để bán) | 500.000 |
1. Tính giá bán dự kiến cho một công việc sửa chữa phải thực hiện hết 10 giờ công sửa chữa và trị giá mua phụ tùng thay thế là 100
2. Với giá giờ công sửa chữa, tỷ lệ % STTT đã tính hãy xác định giờ công sửa chữa hòa vốn và doanh thu sửa chữa hòa vốn
3. Tại sao định giá bán dịch vụ bao gồm 2 bộ phận (tiền công và giá bán phụ tùng) riêng biệt? Tại sao giá dịch vụ phải dựa vào căn cứ thời gian lao động trực tiếp?
Bài 6: Công ty A sản xuất có tài liệu: (đvt: 1.000đ)
`Công suất sản xuất trung bình 200.000 sản phẩm/năm, nhưng hiện nay chỉ mới sản xuất và tiêu thụ: 150.000 sản phẩm, chưa có khả năng tiêu thụ cao hơn
Biến phí NVLTT/sản phẩm: | 20 |
Biến phí NCTT/sản phẩm: | 10 |
Biến phí SXC/sản phẩm: | 6 |
Biến phí bán hàng: | 4 |
Giá bán: Định phí SXC mỗi năm: Định phí bán hàng: Định phí QLDN một năm: | 60800.0001.400.000600.000 |
- | Có 1 KH đặt mua thường xuyên mỗi năm 50.000 sản phẩm, yêu cầu giá 56/sản phẩm và |
Yêu cầu:
1. Người quản lý cho biết giá bán lô hàng này không làm ảnh hưởng giá bán sản phẩm còn lại trên thị trường. Vậy muốn sau khi bán thêm 50.000 sản phẩm phải có lợi nhuận. Có chấp nhận đơn đặt hàng này không?
2. Người quản lý cho biết nếu bán lô hàng này thì giá bán sản phẩm trong năm sau toàn bộ là 56/sản phẩm. Có chấp nhận đơn đặt hàng này không?
Bài 7: Cty đang nghiên cứu sản xuất và tính giá cho sản phẩm mới. Quá trình sản xuất cần 500.000.000đ vốn đầu tư. Cty muốn đạt ROI = 10%. Các chi phí khác liên quan đến sản phẩm mới như sau: biến phí sản xuất: 19.000đ/sp; biến phí ngoài sản xuất:1.000đ/sp. Định phí sản xuất chung: 250.000.000đ/năm; định phí ngoài sản xuất: 150.000.000đ/năm. Cty tính giá bán theo phương pháp trực tiếp.
Yêu cầu:
1. Giả sử cty dự kiến sản xuất và bán 50.000 sản phẩm mỗi năm. Tính STTT và giá bán
2. Giả sử cty dự kiến sản xuất và bán 30.000 sản phẩm mỗi năm. Tính STTT và giá bán Bài 8: DN sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Q có số liệu như sau:
DT (10.000sp x 30.000đ/sp) | 300.000 |
GVHB | 180.000 |
Lãi gộp | 120.000 |
CP ngoài sản xuất | 70.000 |
Lãi thuần | 50.000 |
Yêu cầu:
1. Tính giá bán và lập phiếu tính giá bán, lập bảng BCKQKD theo phương pháp toàn bộ
2. Tính giá bán và lập phiếu tính giá bán, lập bảng BCKQKD theo phương pháp trực tiếp.
3. Giả sử DN có đủ năng lực sản xuất thêm 12.500 sp mỗi năm. Có 1 DN muốn mua
12.500sp với giá 15.000đ/sp.
- Sử dụng phiếu lập giá bán ở câu 1 thì DN có nên chấp nhận đề nghị này hay k? hãy giải thích.
- Hãy giải thích vì sao mẫu định giá bán ở câu 2 có thể tiện dụng đối với nhà quản trị trong việc ra quyết định đặc biệt. Sử dụng phiếu định giá này DN có chấp nhận đề nghị không?
Chương 7:
Bài 1: Công ty A có tài liệu sau: (đvt: 1.000đ)
Trong dây chuyền sản xuất có một chiếc máy thường bị hỏng, cty dự tính sửa máy cũ hoặc mua máy mới với thông tin thu thập được:
Máy cũ | Máy mới | |
Nguyên giá | 200.000 | 250.000 |
Giá trị hao mòn | 20.000 | |
Chi phí hoạt động | 40.000 | 44.000 |
Chi phí sửa chữa, bảo trì | 50.000 | 20.000 |
Giá trị tận dụng | 1.000 | 5.000 |
Chi phí thuê gia công t/g sửa máy | 30.000 | |
Giá bán máy cũ hiện tại | 160.000 | |
Thời gian sd | 5 năm | 5 năm |
Bài 2: Công ty C có tài liệu năm 200X như sau: (đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu | Tổng cộng | sản phẩm | ||
X | Y | Z | ||
Doanh thu | 250,000 | 125,000 | 75,000 | 50,000 |
Biến phí | 105,000 | 50,000 | 25,000 | 30,000 |
SDĐP | 145,000 | 75,000 | 50,000 | 20,000 |
Định phí bộ phận | 92,000 | 44,000 | 29,000 | 19,000 |
- tiền lương | 50,000 | 29,500 | 12,500 | 8,000 |
- Khấu hao TSCĐ | 27,000 | 11,500 | 8,500 | 7,000 |
- Quảng cáo | 12,000 | 1,000 | 7,500 | 3,500 |
- BH TSCĐ | 3,000 | 2,000 | 500 | 500 |
Số dư bộ phận | 53,000 | 31,000 | 21,000 | 1,000 |
Đp chung | 30,000 | |||
Lãi (lỗ) | 23,000 |
1. Người quản lý dự tính ngừng kinh doanh sản phẩm Z và cho thuê TSCĐ hàng năm được
20.000, chi phí bảo hiểm 1.000, nhân viên thôi việc, không quảng cáo, định phí chung không
đổi, sản phẩm X, Y tiêu thụ bình thường như cũ. Cung cấp thông tin thích hợp và quyết định
như thế nào?
2. Người quản lý dự tính ngừng kinh doanh sản phẩm Z, sd tài sản đó kinh doanh sản phẩm
K có dth 100.000, biến phí 60.000, chi phí bảo hiểm 1.000, tiền lương không đổi, không quảng
cáo, định phí chung không đổi. Cung cấp thông tin thích hợp và quyết định như thế nào?
3. Kinh doanh sản phẩm Z, cho thuê TSCĐ, kinh doanh sản phẩm K, nên quyết định phương
án nào?
Bài 3: Công ty D có tài liệu như sau: (đvt: 1.000đ)
- Có dự án sản xuất sản phẩm J cần 4.000 chi tiết M, 2.000 chi tiết N, có thể mua hoặc tự
sản xuất, thông tin dự kiến như sau:
Sản xuất | Mua | |||
M | N | M | N | |
Biến phí | 80 | 50 | 90 | 60 |
Định phí bộ phận | ||||
- KH TSCĐ | 16.000 | 25.000 | ||
- TL NV QLSX | 20.000 | |||
- Bảo hiểm TSCĐ | 10.000 |
- Nếu mua chi tiết M, sản xuất chi tiết N thì tiền lương nhân viên quản lý giảm 4.000, chi
phí bảo hiểm TSCĐ giảm 6.000
- Nếu mua chi tiết N, sản xuất chi tiết M thì tiền lương nhân viên quản lý giảm 8.000, chi
phí bảo hiểm TSCĐ giảm 4.000
Yêu cầu: Cung cấp thông tin thích hợp và quyết định như thế nào?