Có tài liệu đầu tháng tại một Doanh nghiệp X như sau 1/9/200x (đơn vị tính: triệu đồng)
- TSCĐ hữu hình: 5.380
- Phải trả người bán: 550 - Thuế phải nộp: 40
- Nguyên vật liệu: 310 - Chi phí trả trước ngắn hạn: 10
- Hàng gửi bán: 200 - Phải thu của khách hàng: 570
- Hàng hoá: 750 - Nguồn vốn KD: 6.100
- Phải trả CBCNV: 180 - Quỹ đầu tư phát triển: 280
- Vay ngắn hạn: 300 - TGNH: 560
- Tiền mặt: 280 - Lãi chưa phân phối: 260
- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 250 - Hao mòn TSCĐ hữu hình: 600
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/. Mua một lô hàng giá mua chưa thuế 600 triệu thuế GTGT 10%, chưa thanh toán số hàng mua được xử lý như sau:
- ½ gửi bán thẳng cho Công ty A, thặng số tiêu thụ 10%, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển DN chịu 2,1 triệu bằng tiền mặt (hoá đơn thuế GTGT 5%).
- Số còn lại chuyển về nhập kho phát hiện thừa một số hàng theo giá mua chưa thuế 10 triệu chưa rõ nguyên nhân, chi phí vận chuyển 1,68 triệu (hoá đơn GTGT 5%) chi bằng tiền mặt.
2/. Thanh toán 20 trái phiếu đáo hạn bằng tiền mặt kỳ hạn 6 tháng lãi suất 0,6% tháng, mệnh giá 10 đồng/ trái phiếu, giá mua 10,1 đồng/ trái phiếu.
3/. Được cấp 01 TSCĐ hữu hình giá trị thực tế 180 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng.
4/. Nhận được giấy báo của Công ty A cho biết đã nhận được hàng doanh nghiệp gửi đi ở nghiệp vụ 1. Khi kiểm nhận phát hiện thấy thiếu 1 số hàng giá bán chưa thuế 11 triệu, Công ty chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận. DN xác định hàng thiếu là do DN gửi nhầm và xử lý vào hàng thừa nhập kho.
5/. Nhận được sao kê của ngân hàng
- Báo nợ về việc trích TGNH thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, chiết khấu được hưởng 1%
- Báo có về viêc Công ty A thanh toán tiền hàng chiết khấu trừ cho Công ty A do trả sớm 2%
6/. Nhận được giấy báo khách hàng chấp nhận lô hàng gửi bán đầu kỳ giá vốn xuất kho 200 triệu giá bán chưa thuế 220 triệu thuế GTGT 10%.
7/. Nhượng bán 01 TSCĐ hữu hình nguyên giá 460 triệu đã khấu hao 320 triệu, bán thu bằng tiền mặt 165 triệu (thuế GTGT 10%) hoa hồng môi giới phải trả 1,1 triệu (thuế GTGT 10%).
8/. Nhận được thông báo của cơ quan thuế, thuế TNDN phải nộp 9 triệu. Doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
9/. Chi phí kinh doanh trong kỳ
- Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 8 triệu, nhân viên quản lý 6 triệu
- BHXH, BHYT, KPCĐ, trợ cấp thất nghiệp trích theo tỷ lệ quy định
- Phân bổ chi phí công cụ cho kỳ này ở bộ phận bán hàng 2 triệu, quản lý DN 1,5 triệu
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế 8 triệu , thuế GTGT 10% sử dụng ở bộ phận bán hàng
- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý 5 triệu
Yêu cầu:
- Kiểm tra, cân đối dư đầu kỳ
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
- Ghi sổ kế toán theo các hình thức nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ.
- TSCĐ hữu hình: 5.380
- Phải trả người bán: 550 - Thuế phải nộp: 40
- Nguyên vật liệu: 310 - Chi phí trả trước ngắn hạn: 10
- Hàng gửi bán: 200 - Phải thu của khách hàng: 570
- Hàng hoá: 750 - Nguồn vốn KD: 6.100
- Phải trả CBCNV: 180 - Quỹ đầu tư phát triển: 280
- Vay ngắn hạn: 300 - TGNH: 560
- Tiền mặt: 280 - Lãi chưa phân phối: 260
- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 250 - Hao mòn TSCĐ hữu hình: 600
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/. Mua một lô hàng giá mua chưa thuế 600 triệu thuế GTGT 10%, chưa thanh toán số hàng mua được xử lý như sau:
- ½ gửi bán thẳng cho Công ty A, thặng số tiêu thụ 10%, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển DN chịu 2,1 triệu bằng tiền mặt (hoá đơn thuế GTGT 5%).
- Số còn lại chuyển về nhập kho phát hiện thừa một số hàng theo giá mua chưa thuế 10 triệu chưa rõ nguyên nhân, chi phí vận chuyển 1,68 triệu (hoá đơn GTGT 5%) chi bằng tiền mặt.
2/. Thanh toán 20 trái phiếu đáo hạn bằng tiền mặt kỳ hạn 6 tháng lãi suất 0,6% tháng, mệnh giá 10 đồng/ trái phiếu, giá mua 10,1 đồng/ trái phiếu.
3/. Được cấp 01 TSCĐ hữu hình giá trị thực tế 180 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng.
4/. Nhận được giấy báo của Công ty A cho biết đã nhận được hàng doanh nghiệp gửi đi ở nghiệp vụ 1. Khi kiểm nhận phát hiện thấy thiếu 1 số hàng giá bán chưa thuế 11 triệu, Công ty chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận. DN xác định hàng thiếu là do DN gửi nhầm và xử lý vào hàng thừa nhập kho.
5/. Nhận được sao kê của ngân hàng
- Báo nợ về việc trích TGNH thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, chiết khấu được hưởng 1%
- Báo có về viêc Công ty A thanh toán tiền hàng chiết khấu trừ cho Công ty A do trả sớm 2%
6/. Nhận được giấy báo khách hàng chấp nhận lô hàng gửi bán đầu kỳ giá vốn xuất kho 200 triệu giá bán chưa thuế 220 triệu thuế GTGT 10%.
7/. Nhượng bán 01 TSCĐ hữu hình nguyên giá 460 triệu đã khấu hao 320 triệu, bán thu bằng tiền mặt 165 triệu (thuế GTGT 10%) hoa hồng môi giới phải trả 1,1 triệu (thuế GTGT 10%).
8/. Nhận được thông báo của cơ quan thuế, thuế TNDN phải nộp 9 triệu. Doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
9/. Chi phí kinh doanh trong kỳ
- Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 8 triệu, nhân viên quản lý 6 triệu
- BHXH, BHYT, KPCĐ, trợ cấp thất nghiệp trích theo tỷ lệ quy định
- Phân bổ chi phí công cụ cho kỳ này ở bộ phận bán hàng 2 triệu, quản lý DN 1,5 triệu
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế 8 triệu , thuế GTGT 10% sử dụng ở bộ phận bán hàng
- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý 5 triệu
Yêu cầu:
- Kiểm tra, cân đối dư đầu kỳ
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
- Ghi sổ kế toán theo các hình thức nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ.