Bài tập Kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao 3

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Câu 8: KTV được giao phụ trách kiểm toán khoản mục TSCĐ cho Công ty Ngọc Minh cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/3/2021. Khi kiểm tra NGTSCĐ tăng trong năm, KTV đã thu thập thông tin từ sổ chi tiết TK 2113 như sau: Đơn vị tính: Đồng SDĐK: 3.500.000.000 Ngày/tháng/năm Nội dung TK đối ứng Số tiền 30/06/2020 Xe ô tô_9 chỗ 112 750.000.000 02/02/2021 Xe ô tô_5 chỗ 331 1.000.000.000 07/03/2021 Xe ô tô_5 chỗ 112 800.000.000 Khi kiểm tra các tài liệu có liên quan, KTV nhận thấy các nghiệp vụ ghi chép vào sổ kế toán đều phù hợp với chứng từ gốc, trừ hợp đồng mua xe ô tô 9 chỗ vào ngày 30/6/2020 với các chi tiết như sau:
Giá mua : 2.500.000.000đ Thuế GTGT 10% : 250.000.000đ Giá thanh toán : 2.750.000.000đ Trả trước : 750.000.000đ Số còn phải trả : 2.000.000.000đ Lãi suất (9,5%), 5 năm : 950.000.000đ Tổng nợ phải trả : 2.950.000.000đ
- Thời gian khấu hao TSCĐ 8 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tính đến 31/3/2021 Công ty Ngọc Minh chưa ghi nhận nợ và tiền lãi (lãi trả khi đến hạn).
- Hàng tháng DN đã thanh toán bằng TGNH cho công ty Ngọc Minh.
Yêu cầu: Hãy nhận diện các sai phạm của Công ty Ngọc Minh (nếu có) và thực hiện các bút toán điều chỉnh (nếu có). Biết rằng: Công ty Ngọc Minh là đơn vị cho thuê du lịch.

SAI PHẠMBÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNHCĐKTKQKD
Sai nguyên giá1. Bổ sung tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ 2113: 1.750.000.000
Nợ 1332: 250.000.000
Nợ 2422: 950.000.000
Có 331: 2.950.000.000
- Thiếu TSDH (NGTSCĐ)
- Thiếu TSNH ( thuế GTGT được khấu trừ)
- Thiếu TSDH (CPTT)
- Thiếu NPTra (PT NCC)
Không ảnh hưởng
Sai khấu hao2. Bổ sung trích KHTSCĐ
- số đã trích KH: 750.000.000 x 9 = 70.312.500
- số phải trích KH: 2.500.000.000/96 x 9 = 243.375.000
Nợ 6323: 243.375.000 - 70.312.500 = 164.062.500
Có 2141: 164.062.500
- Tăng TSDH (thiếu HM)
- Tăng NV (LN)
- Thiếu GVHB
- Tăng LN
Không ghi nhận thanh toán nợ3. Thanh toán nợ khi đến hạn
Nợ 331: 2.950.000.000/60 x 9 = 442.500.000
Có 112: 442.500.000
Dư NPT
Dư TSNH
Không ảnh hưởng
Không phân bổ lãi trả chậm4. Phân bổ lãi mua TSCĐ trả chậm
Nợ 635: 950.000.000/60 x 9 = 142.500.000
Có 2422: 142500.000
Câu 9: KTV phụ trách kiểm toán TSCĐ và chi phí KHTSCĐ của Công ty TNHH Vận Tải Nhật Hồng đối với BCTC kết thúc niên độ 31/12/2020. Khi KTV so sánh số liệu chi phí KH của năm 2020 so với năm 2019 thì không thấy sự biến động nào. Tuy nhiên, khi xem xét hồ sơ về TSCĐ thì KTV phát hiện có 3 TSCĐ đã khấu hao hết:
1. Xe ô tô 5 chỗ, có nguyên giá: 850.000.000, hết thời gian khấu hao vào ngày 1/5/2020, thời gian khấu hao 3 năm.
2. Xe ô tô 9 chỗ, có nguyên giá: 1.100.000.000, hết thời gian khấu hao vào ngày 1/3/2020, thời gian khấu hao 7 năm.
3. Xe ô tô 16 chỗ, có nguyên giá: 2.050.000.000, hết thời gian khấu hao vào ngày 30/6/2020, thời gian khấu hao 8 năm.
Yêu cầu: Hãy xác định các khoản mục ảnh hưởng trên BCTC (nếu có) và thực hiện các bút toán điều chỉnh (nếu có). Biết rằng:
- DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Kinh doanh cho thuê du lịch
- Thuế TNDN 20%

1) Điều chỉnh giảm chi phí khấu hao:
1. Xe ô tô 5 chỗ: 850.000.000/36 x 8 = 188.888.888
2. Xe ô tô 9 chỗ: 1.100.000.000/84 x 10 = 130. 952.381
3. Xe ô tô 16 chỗ: 2.050.000.000/96 x 6 = 128.125.000
=>> TỔNG CHI PHÍ KHẤU HAO CẦN ĐIỀU CHỈNH GIẢM: 447.966.270
NỢ 6323: 447.966.270
cÓ 2141: 447.966.270
2) Xét sự ảnh hưởng đến BCTC
CĐKTKQKD
- GIẢM TSDH (TĂNG HMLK): 447.966.270
- GIẢM NỢ PHẢI TRẢ ( THUẾ TNDN GIẢM): 447.966.270 X 20% = 89.593.254
- GIẢM VCSH (LN CHƯA PHÂN PHỐI GIẢM) 447.966.270 X 80% = 358.373.016
- TĂNG GVHB: 447.966.270
- THUẾ TNDN GIẢM: 447.966.270 X 20% = 89.593.254
- LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN GIẢM: 447.966.270 X 80% = 358.373.016
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top