Bài tập Kiểm toán Hàng tồn kho - Bút toán điều chỉnh

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Câu 12: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x8 của công ty Zamahu, kiểm toán viên Hiếu phát hiện nhiều vấn đề, trong đó có các vấn đề liên quan đến hàng tồn kho và giá vốn hàng bán như sau:
1. Đơn vị không khai báo về phương pháp tính giá hàng tồn kho trên Thuyết minh báo cáo tài chính. Giá trị hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán là 1.568.245.000 đồng.
2. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào này 15/12/20x8, các nghiệp vụ bán hàng hóa từ ngày 16/12/20x8 trở về sau được ghi nhận vào năm 20x9, việc thanh toán được xem như chưa diễn ra, tất cả đều được ghi nhận là nợ phải thu khách hàng. Tổng doanh thu từ ngày 16/12/20x8 đến ngày 31/12/20x8 được xác định là 1.980.000.000 đồng (giá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%), giá vốn hàng bán của số hàng này là 1.600.000.000 đồng. Tất cả những nghiệp vụ này được kế toán ghi nhận cho niên độ sau. Trên thực tế khách hàng đã thanh toán bằng TGNH 400.000.000 đồng, kế toán hạch toán như một khoản khách hàng ứng tiền trước.
Yêu cầu: Hãy xác định các ảnh hưởng (nếu có) của các sai sót trên đến các chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính. Lập các bút toán điều chỉnh (nếu có). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 20%

SAI PHẠMCĐKTBCKQHĐTM BCTCBút toán điều chỉnh
1. không khai báo về phương pháp tính giá hàng tồn kho- Không ảnh hưởng- Không ảnh hưởngĐây là thông tin bắt buộc doanh nghiệp phải trình baỳ và công bố. Nếu không thuyết minh thì đây là sai sót trọng yếuKhông có
1/ BH ko ghi nhận bút toàn- Khai khống hàng tồn kho (chỉ tiêu 140): 1.600.000.000 -Thiếu nợ phải thu khách hàng (chỉ tiêu 131): 1.580.000.000 -Thiếu TGTGT phải nộp (chỉ tiêu 313): 180.000.000
-Thiếu TTNDN phải nộp (chỉ tiêu 313): (1,8 tỷ - 1,6 tỷ)*20% = 40.000.000 - Thiếu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (chỉ tiêu 421b): 200.000.000 – 40.000.000 = 160.000.000
- Thiếu giá vốn hàng bán (chỉ tiêu 11): 1.600.000.000
-Thiếu doanh thu bán hàng (chỉ tiêu 01): 1.800.000.000
-Thiếu TTNDN hiện hành phải nộp (chỉ tiêu 51): 40.000.000 - Thiếu lợi nhuận sau thuế TNDN (chỉ tiêu 60): 160.000.000
Ảnh hưởng đến số lượng đã thuyết minh (tăng so với thực tế)Bổ sung bút toán:
1. Gía vốn hàng bán Nợ TK 6321: 1.600.000.000 Có TK 515: 1.600.000.000
2. Doanh Thu bán hàng Nợ TK 1121: 400.000.000 Nợ TK 131: 1.580.000.000 Có TK 5111: 1.800.000.000 Có TK 33311: 180.000.000
3. Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 5111 :1.800.000.000 Có TK 911: 1.800.000.000
4. Kết chuyển giá vốn Nợ 911: 1.600.000.000 Có TK 6321 1.600.000.000 Cp thuế TNDN hiện hành Nợ tk 8211: 40.000.000 Có tk 3334: 40.000.000
5. LN sau thuế chưa phân phối Nợ 911: 200.000.000 Có tK 8211: 40.000.000 Có tk 4212: 100.000.000

2/ Khách hàng thanh toán tiền mua hàng nhưng đã ghi nhận là người mua ứng trước
-Khai khống nợ phải thu (chỉ tiêu 313): 400.000.000 - -Thừa số tiền phải thu khách hàng (chỉ tiêu 131): 4000.000.000
- Không ảnh hưởng
1. Hủy bút toán ghi sai Nợ TK 1121: (400.000.000) Có TK 1313: (400.000.000)
2. Ghi bổ sunh bút toán Nợ tk 1121: 400.000.000 Có tk 131 : 400.000.000
Câu 13: KTV được giao phụ trách nhiệm kiểm tra khoản mục HTK cho Công ty Bình An cho niên độ kế toán kết thúc vào 31/10/2020. Công ty Bình An kinh doanh SPA, kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ: Các tài liệu mà KTV thu thập phát sinh trong năm 2020 như sau: Đơn vị tính: Đồng Việt nam
1682214768635.png

Yêu cầu: 1/ Xác định giá gốc (giá trị tồn)
04/08-30/09: 3000sp 29/07-03/08: 1.1000sp
=> trị giá gốc cuối kỳ : (1.100x72.000) + (3000x71.000)= 292.200.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top