Mình vừa làm được bài tập này, mọi người xem giùm mình làm có đúng không nhé. Mong được mọi người giúp đỡ.
Bài 1: Tại DN M chuyên sản xuất sản phẩm X, có tài liệu về chi phí phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang đầu kỳ: 17.100 (trong đó: CPNVLTT: 8.600, CPNCTT: 4.900, CPSXC: 3.600)
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, trong đó:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 229.000 (trong đó vật liệu chính là 200.000)
Chi phí nhân công trực tiếp: 140.000
Chi phí sản xuất chung: 30.000
Cuối kỳ, nhập kho nguyên vật liệu chính sử dụng không hết giá trị 6.600
Sản phẩm hoàn thành nhập kho: 1.000sp X, sản phẩm dở dang: 100sp X (mức độ hoàn thành 50%)
Biết rằng: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương ( Biết chi phí nguyên vật liệu chính và phụ tham gia từ đầu quy trình)
Yêu cầu: 1.Tính giá trị thành phẩm hoàn thành trong kỳ.
2. Lập các định khoản cần thiết để phản ảnh số liệu trên.
Tập hợp chi phí:
Nợ 154: 399.000
Có 621: 229.000
Có 622: 140.000
Có 627: 30.000
Cuối kỳ nhập kho nguyên vật liệu chính sử dụng không hết:
Nợ 152: 392.400
Có 154: 399.000 – 6.600 = 392.400
Nguyên vật liệu chính sử dụng trong kỳ là:
229.000 – 6.600 = 222.400
Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
CPNVLTT = 8.600 + 222.400 * 100 = 21.000
1000 + 100
Chi phí chế biến
CPCB = 4.900+3.600+140.000+30.000 * 100 * 50% = 16.227,3
(1000+100) *50%
Vậy CPSXDD cuối kỳ = 21.000 + 16.227,3 = 37.227,3
Tổng giá trị thành phẩm:
= 17.100+392.400-37.227,3 = 372.272,7
Giá thành đơn vị cho một sản phẩm:
Zđv = 372.272,7 = 372,3đ/đv
1000
Nhập kho thành phẩm:
Nợ 155: 372.272,7
Có 154: 372.272,7
Bài 2:. Công ty T.T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước (Fifo), phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liệu trong tháng như sau: (đvt: 1000đ)
Nguyên vật liệu tồn đầu tháng: 765.000 trong đó:
NVL A: 240.000 (1000 cái)
NVL B: 525.000 9 2500 cái)
1/ mua 2.200 cái NVL A giá chưa thuế 248/cái, thuế GTGT 10%, thanh toán 50% bằng TGNH, còn lại chưa thanh toán. Chi phí bốc dỡ hàng vào kho chi bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT như sau: giá chưa thuế 6.600, thuế GTGT 5%. Số vật liệu trên đã nhập kho đủ.
2/ Xuất 200 cái NVL B dùng cho sữa chữa nhỏ TSCĐ tại phân xưởng.
3/ Mua 1000 cái NVL B giá chưa thuế 204/ cái, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Khi nhập kho phát hiện thiếu 100 cái, trong đó xác định thiếu trong định mức 10 cái, 90 cái chưa biết nguyên nhân.
4/ xuất kho 2000 cái NVL A cho sản xuất sản phẩm.
5/ Cuối tháng, kiểm kê NVL phát hiện thiếu 50 cái NVL A chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh kế phát sinh
Nợ 152A: 2.200*248=545.6000
Nợ 133A; 54.560
Có 112: 300.080
Có 331: 300.080
Chi phí bốc dỡ hàng vào kho:
Nợ 152A: 6.600
Nợ 133A: 660
Có 111: 7.260
Đơn giá NVL A:
2.200*248+6.600 = 251đ/đv
2.200
2/ Xuất 200 cái NVL B dùng cho sữa chữa nhỏ TSCĐ tại phân xưởng:
Nợ 627B: 200*210=42.000
Có 152B: 42.000
3/ Mua 1000 cái NVL B:
Nợ 152B: 1000*204= 204.000
Nợ 133B: 20.400
Có 112: 224.400
Nhập kho phát hiện thiếu 100cai ( 10 cái trong định mức, 90 cái chưa rõ nguyên nhân)
Nợ 632B: 10*204=2040
Nợ 138B: 90*204=18.360
Có 152B: 100*204= 20.400
4/ Xuất kho 2000 cái NVL A cho sản xuất sản phẩm:
Nợ 621: 491.000
Có 152A: 1000*240+1000*251= 491.000
5/ cuối tháng kiểm kê phát hiện thiếu 50 cái chưa rõ nguyên nhân:
Nợ 138A: 50*251=12.550
Có 152A: 12.550
Bài 3: DN tính thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO
Số dư đầu tháng:
TK: 156: 10.237.000đ, chi tiết:
TK 1561: 10.000.000đ (10đv hàng A) = 1.000.000đ
TK 1562: 237.000đ
TK: 133: 4.000.000đ
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua 400đv hàng A chưa trả tiền người bán X, giá chưa thuế 1.100.000đ/đv, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển chưa thuế 800.000đ, thuế GTGT 5%, thanh toán tiền mặt.
2. Chuyển khoản thanh toán cho người bán X 50% số nợ (ở nghiệp vụ 1).
3. Xuất kho 200đv hàng A bán trực tiếp cho khách hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 1.400.000đ/đv, thuế GTGT 10%. Nhận giấy báo có ngân hàng khách hàng thanh toán đủ.
4. Chi tiền mặt ứng trước cho người bán Y 50.000.000đ
5. nhận 200đv hàng A của người bán Y giao, giá chưa thuế 1.050.000đ/đv, thuế GTGT 10%. chuyển khoản thanh toán hết số còn nợ.
6. Xuất kho 100đv hàng A chuyển gửi đại lý. Cuối tháng đại lý thanh toán tiền mặt 50đv hàng A đã tiêu thụ, giá bán chưa thuế 1.500.000đ/đv, thuế GTGT 10%, sau khi trừ hoa hồng đại lý 5% giá bán chưa thuế GTGT và thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
7. Chi phí phát sinh trong tháng:
- Vật liệu xuất kho phục vụ bán hàng 2.000.000đ, quản lý DN 1.000.000d9
- Lương nhân viên bán hàng 500.000đ, nhân viên quản lý DN 1.500.000đ
- Trích các khoản theo lương NV bán hàng là 110.000đ và NV quản lý DN là 330.000đ.
- khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng 200.000đ, QLDN 100.000đ
- phí tiếp khách chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10% đã chi bằng tiền mặt.
- lãi tiền vay 1.000.000đ đã chi tiền mặt thanh toán.
8. Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra theo số lượng.
9. Kết chuyển xác định kết quả, tính thuế GTGT phải nộp tháng này
Yêu cầu: Tính toán và lập các định khoản cần thiết để phản ánh số liệu trên.
Nợ 156A: 1.100.000*400=440.000.000
Nợ 133A: 44.000.000
Có 331X: 484.000.000
• Chi phí vận chuyển:
Nợ 156A: 800.000
Nợ 133A: 40.000
Có 111: 840.000
Đơn giá 1đv hàng A:
= 440.000.000+800.000 = 1.102.000
400
2/ Chuyển khoản thanh toán cho người bán X ở nghiệp vụ 1:
Nợ 331X: 242.000.000
Có 112: 242.000.000
3/ xuất kho 200đv A bán trực tiếp, chưa thu tiền
• Giá vốn hàng bán:
Nợ 632: 219.380.000
Có 156A: 10*1.000.000+190*1.102.000=219.380.000
• Ghi nhận doanh thu:
Nợ 112: 308.000.000
Có 333A: 28.000.000
Có 511A: 1.400.000*200=280.000.000
4/ chi tiền mặt ứng trước cho người bán Y:
Nợ 331Y: 50.000.000
Có 111Y: 50.000.000
5/ mua 200đv hàng A của người bán Y, chuyển khoản thanh toán hết số nợ sau khi trừ tiền tạm ứng trước (ở nghiệp vụ 4)
Nợ 156A: 200*1.050.000=210.000.000
Nợ 133A: 21.000.000
Có 112: 181.000.000
Có 331Y: 50.000.000
6/ xuất kho 100đv A gởi đại lý:
Nợ 157A: 110.200.000
Có 156A: 100*1.102.000=110.200.000
• Cuối tháng đại lý thanh toán 50đv A đã bán được:
Ghi giá vốn hàng bán:
Nợ 632A: 55.100.000
Có 157A: 50*1.102.000= 55.100.000
Ghi nhận doanh thu:
Nợ 111: 82.500.000
Có 333A: 7.500.000
Có 511A: 50*1500.000= 75.000.000
Hoa hồng đại lý được nhận:
Nợ 641: 1.500.000*5%= 75.000
Nợ 133: 7.500
Có 111: 82.500
7/ các chi phí phát sinh trong kỳ:
• Vật liệu xuất kho:
Nợ 641: 2.000.000
Nợ 642: 1.000.000
Có 152: 3.000.000
• Lương nhân viên:
Nợ 641: 500.000
Nợ 642: 1.500.000
Có 334: 2.000.000
• Trích các khoản theo lương:
Nợ 641: 110.000
Nợ 642: 330.000
Có 338: 440.000
• Khấu hao tài sản cố đinh:
Nợ 641: 200.000
Nợ 642: 100.000
Có 214: 300.000
(Đến đoạn này thì mình không làm được nữa )
Bài 1: Tại DN M chuyên sản xuất sản phẩm X, có tài liệu về chi phí phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang đầu kỳ: 17.100 (trong đó: CPNVLTT: 8.600, CPNCTT: 4.900, CPSXC: 3.600)
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, trong đó:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 229.000 (trong đó vật liệu chính là 200.000)
Chi phí nhân công trực tiếp: 140.000
Chi phí sản xuất chung: 30.000
Cuối kỳ, nhập kho nguyên vật liệu chính sử dụng không hết giá trị 6.600
Sản phẩm hoàn thành nhập kho: 1.000sp X, sản phẩm dở dang: 100sp X (mức độ hoàn thành 50%)
Biết rằng: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương ( Biết chi phí nguyên vật liệu chính và phụ tham gia từ đầu quy trình)
Yêu cầu: 1.Tính giá trị thành phẩm hoàn thành trong kỳ.
2. Lập các định khoản cần thiết để phản ảnh số liệu trên.
BÀI GIẢI
Tập hợp chi phí:
Nợ 154: 399.000
Có 621: 229.000
Có 622: 140.000
Có 627: 30.000
Cuối kỳ nhập kho nguyên vật liệu chính sử dụng không hết:
Nợ 152: 392.400
Có 154: 399.000 – 6.600 = 392.400
Nguyên vật liệu chính sử dụng trong kỳ là:
229.000 – 6.600 = 222.400
Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
CPNVLTT = 8.600 + 222.400 * 100 = 21.000
1000 + 100
Chi phí chế biến
CPCB = 4.900+3.600+140.000+30.000 * 100 * 50% = 16.227,3
(1000+100) *50%
Vậy CPSXDD cuối kỳ = 21.000 + 16.227,3 = 37.227,3
Tổng giá trị thành phẩm:
= 17.100+392.400-37.227,3 = 372.272,7
Giá thành đơn vị cho một sản phẩm:
Zđv = 372.272,7 = 372,3đ/đv
1000
Nhập kho thành phẩm:
Nợ 155: 372.272,7
Có 154: 372.272,7
Bài 2:. Công ty T.T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước (Fifo), phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liệu trong tháng như sau: (đvt: 1000đ)
Nguyên vật liệu tồn đầu tháng: 765.000 trong đó:
NVL A: 240.000 (1000 cái)
NVL B: 525.000 9 2500 cái)
1/ mua 2.200 cái NVL A giá chưa thuế 248/cái, thuế GTGT 10%, thanh toán 50% bằng TGNH, còn lại chưa thanh toán. Chi phí bốc dỡ hàng vào kho chi bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT như sau: giá chưa thuế 6.600, thuế GTGT 5%. Số vật liệu trên đã nhập kho đủ.
2/ Xuất 200 cái NVL B dùng cho sữa chữa nhỏ TSCĐ tại phân xưởng.
3/ Mua 1000 cái NVL B giá chưa thuế 204/ cái, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Khi nhập kho phát hiện thiếu 100 cái, trong đó xác định thiếu trong định mức 10 cái, 90 cái chưa biết nguyên nhân.
4/ xuất kho 2000 cái NVL A cho sản xuất sản phẩm.
5/ Cuối tháng, kiểm kê NVL phát hiện thiếu 50 cái NVL A chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh kế phát sinh
BÀI GIẢI:
1/ Mua 2200 cái NVL ANợ 152A: 2.200*248=545.6000
Nợ 133A; 54.560
Có 112: 300.080
Có 331: 300.080
Chi phí bốc dỡ hàng vào kho:
Nợ 152A: 6.600
Nợ 133A: 660
Có 111: 7.260
Đơn giá NVL A:
2.200*248+6.600 = 251đ/đv
2.200
2/ Xuất 200 cái NVL B dùng cho sữa chữa nhỏ TSCĐ tại phân xưởng:
Nợ 627B: 200*210=42.000
Có 152B: 42.000
3/ Mua 1000 cái NVL B:
Nợ 152B: 1000*204= 204.000
Nợ 133B: 20.400
Có 112: 224.400
Nhập kho phát hiện thiếu 100cai ( 10 cái trong định mức, 90 cái chưa rõ nguyên nhân)
Nợ 632B: 10*204=2040
Nợ 138B: 90*204=18.360
Có 152B: 100*204= 20.400
4/ Xuất kho 2000 cái NVL A cho sản xuất sản phẩm:
Nợ 621: 491.000
Có 152A: 1000*240+1000*251= 491.000
5/ cuối tháng kiểm kê phát hiện thiếu 50 cái chưa rõ nguyên nhân:
Nợ 138A: 50*251=12.550
Có 152A: 12.550
Bài 3: DN tính thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO
Số dư đầu tháng:
TK: 156: 10.237.000đ, chi tiết:
TK 1561: 10.000.000đ (10đv hàng A) = 1.000.000đ
TK 1562: 237.000đ
TK: 133: 4.000.000đ
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua 400đv hàng A chưa trả tiền người bán X, giá chưa thuế 1.100.000đ/đv, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển chưa thuế 800.000đ, thuế GTGT 5%, thanh toán tiền mặt.
2. Chuyển khoản thanh toán cho người bán X 50% số nợ (ở nghiệp vụ 1).
3. Xuất kho 200đv hàng A bán trực tiếp cho khách hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 1.400.000đ/đv, thuế GTGT 10%. Nhận giấy báo có ngân hàng khách hàng thanh toán đủ.
4. Chi tiền mặt ứng trước cho người bán Y 50.000.000đ
5. nhận 200đv hàng A của người bán Y giao, giá chưa thuế 1.050.000đ/đv, thuế GTGT 10%. chuyển khoản thanh toán hết số còn nợ.
6. Xuất kho 100đv hàng A chuyển gửi đại lý. Cuối tháng đại lý thanh toán tiền mặt 50đv hàng A đã tiêu thụ, giá bán chưa thuế 1.500.000đ/đv, thuế GTGT 10%, sau khi trừ hoa hồng đại lý 5% giá bán chưa thuế GTGT và thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
7. Chi phí phát sinh trong tháng:
- Vật liệu xuất kho phục vụ bán hàng 2.000.000đ, quản lý DN 1.000.000d9
- Lương nhân viên bán hàng 500.000đ, nhân viên quản lý DN 1.500.000đ
- Trích các khoản theo lương NV bán hàng là 110.000đ và NV quản lý DN là 330.000đ.
- khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng 200.000đ, QLDN 100.000đ
- phí tiếp khách chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10% đã chi bằng tiền mặt.
- lãi tiền vay 1.000.000đ đã chi tiền mặt thanh toán.
8. Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra theo số lượng.
9. Kết chuyển xác định kết quả, tính thuế GTGT phải nộp tháng này
Yêu cầu: Tính toán và lập các định khoản cần thiết để phản ánh số liệu trên.
BÀI GIẢI
1/ Mua 400đv hàng A:Nợ 156A: 1.100.000*400=440.000.000
Nợ 133A: 44.000.000
Có 331X: 484.000.000
• Chi phí vận chuyển:
Nợ 156A: 800.000
Nợ 133A: 40.000
Có 111: 840.000
Đơn giá 1đv hàng A:
= 440.000.000+800.000 = 1.102.000
400
2/ Chuyển khoản thanh toán cho người bán X ở nghiệp vụ 1:
Nợ 331X: 242.000.000
Có 112: 242.000.000
3/ xuất kho 200đv A bán trực tiếp, chưa thu tiền
• Giá vốn hàng bán:
Nợ 632: 219.380.000
Có 156A: 10*1.000.000+190*1.102.000=219.380.000
• Ghi nhận doanh thu:
Nợ 112: 308.000.000
Có 333A: 28.000.000
Có 511A: 1.400.000*200=280.000.000
4/ chi tiền mặt ứng trước cho người bán Y:
Nợ 331Y: 50.000.000
Có 111Y: 50.000.000
5/ mua 200đv hàng A của người bán Y, chuyển khoản thanh toán hết số nợ sau khi trừ tiền tạm ứng trước (ở nghiệp vụ 4)
Nợ 156A: 200*1.050.000=210.000.000
Nợ 133A: 21.000.000
Có 112: 181.000.000
Có 331Y: 50.000.000
6/ xuất kho 100đv A gởi đại lý:
Nợ 157A: 110.200.000
Có 156A: 100*1.102.000=110.200.000
• Cuối tháng đại lý thanh toán 50đv A đã bán được:
Ghi giá vốn hàng bán:
Nợ 632A: 55.100.000
Có 157A: 50*1.102.000= 55.100.000
Ghi nhận doanh thu:
Nợ 111: 82.500.000
Có 333A: 7.500.000
Có 511A: 50*1500.000= 75.000.000
Hoa hồng đại lý được nhận:
Nợ 641: 1.500.000*5%= 75.000
Nợ 133: 7.500
Có 111: 82.500
7/ các chi phí phát sinh trong kỳ:
• Vật liệu xuất kho:
Nợ 641: 2.000.000
Nợ 642: 1.000.000
Có 152: 3.000.000
• Lương nhân viên:
Nợ 641: 500.000
Nợ 642: 1.500.000
Có 334: 2.000.000
• Trích các khoản theo lương:
Nợ 641: 110.000
Nợ 642: 330.000
Có 338: 440.000
• Khấu hao tài sản cố đinh:
Nợ 641: 200.000
Nợ 642: 100.000
Có 214: 300.000
(Đến đoạn này thì mình không làm được nữa )
Sửa lần cuối: