ĐỀ SỐ 02( ke toan DN vua va nho): Tại công ty GIANG NGÂN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty tiến hành sản xuất trong cùng một dây truyền công nghệ ra 2 quy cách sản phẩm B1 và B2. Quý I năm N có các số liệu về kế toán như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ của các TK
Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu Quý: 80.000 (trong đó nguyên vật liệu chính: 45.000, vật liệu phụ dùng SX trực tiếp: 5.500, nhân công trực tiếp: 12.000, chi phí sản xuất chung: 17.500)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Quý I:
1. Mua 1.000kg vật liệu chính đưa vào phân xưởng sản xuất trực tiếp sản phẩm là 800kg, số còn lại nhập kho, đơn giá mua chưa gồm 10% thuế GTGT là 1.000/kg, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt bao gồm cả 10% thuế GTGT là: 2.200
2. Mang một TSCĐHH có nguyên giá 120.000, đã hao mòn 80.000 đi trao đối lấy một TSCĐHH khác có giá trị 50.000, TSCĐ đem đi trao đổi được đánh giá 60.000. (Thuế GTGT: 10%). Khoản chênh lệch trong trao đổi đơn vị đã nhận được bằng chuyển khoản.
3. Xuất kho Nguyên vật liệu phục vụ sửa chữa một thiết bị sản xuất với giá trị 180.000. Công ty dự kiến phân bổ trong thời gian 3 quý kể từ quý này.
4. Xuất kho CCDC loại phân bổ 50% trị giá 30.000 dùng cho phân xưởng, loại phân bổ 100% dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận QLDN lần lượt là: 3.000 và 2.500
5. Mua một TSCĐ hữu hình phải qua lắp đặt chạy thử dùng cho Bộ phận Quản lý doanh nghiệp, tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 52.500, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi 4% chiết khấu thanh toán được hưởng tính trên tổng giá thanh toán của TSCĐ. Chi phí lắp đặt chạy thử là 3.300, đã trả bằng tiền mặt. TSCĐ hoàn thành bàn giao trong quý, được đầu tư bằng Quỹ đầu tư phát triển.
6. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 30.000, ở Bộ phận bán hàng: 15.000, ở bộ phận QLDN: 10.000
7. Tính ra lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 150.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000, nhân viên bán hàng: 10.000 và cán bộ quản lý doanh nghiệp: 20.000. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định (g/s lương CB = lương thực tế).
8. Nhận được hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài theo giá đã có 10% thuế GTGT dùng cho BP phân xưởng là: 33.000, dùng cho BPBH là 22.000, BP quản lý doanh nghiệp là 11.000.
9. Nguyên vật liệu chính đã xuất cho sản xuất sản phẩm dùng không hết nhập lại kho: 15kg.
10. Kết quả sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm B1 và 500 sản phẩm B2, còn dở dang 16 sản phẩm B1, và 30 sản phẩm B2 với mức độ chế biến hoàn thành 60%. Công ty nhập kho 200 sản phẩm B1 và 250 sản phẩm B2, còn lại xuất bán thẳng cho công ty Anh Thư theo đơn giá bán là: 3.000/sản phẩm B1 và 2.500/sản phẩm B2, thuế GTGT: 10%. Tiền hàng chưa thu.
11. Công ty Anh Thư trả lại 20 sản phẩm B1 do không đảm bảo chất lượng theo hợp đồng. Công ty đã nhập lại hàng vào kho và trừ vào tiền hàng chưa thu.
12. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả hoạt động.
III. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm B1, B2.
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Biết rằng: - Hệ số quy đổi sản phẩm B1 là 1,25 và sản phẩm B2 là 1,00.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Chi phí nguyên vật liệu chính bỏ một lần từ đầu, các chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến.
bai lam phan dinh khoan
1,
No 154: 800.000
No 133 80.000
Co 331: 880.000
No 152 200.000
No 133 20.000
co 331 220.000
no 154 1600
no 152 400
no 133 200
co 111 2200
2,
no 811 40.000
no 214 80.000
co 211 120.000
no 131 11.000
co 711 10.000
co 33311 1.000
no 211 50.000
no 1332 5.000
co 131 55.000
no 112 11.000
co 131 11.000
3,
no 142 180.000
co 152 180.000
no 154 60.000
co 142 60.000
4,
no 142 35.500
co 153 35.500
no 154 15.000
no 6421 3.000
no 6422 2.500
co 142 20.500
5,
no 2411 50.000
no 1332 2.500
co 112 50.400
co 515 2.100
no 2411 3.300
co 111 3.300
no 211 50.000
no 632 3.300
co 2411 53.300
no 431 53.700
co 411 53.700
6,
no 154 30.000
no 6421 15.000
no 6422 10.000
co 214 55.000
7,
no 154 170.000
no 6421 20.000
no 6422 10.000
co 334 200.000
no 334 46.000
no 154 16.150
no 6421 1.900
no 6422 950
co 338 65.000
8,
no 154 30.000
no 6421 20.000
no 6422 10.000
no 133 6.000
co 111 66.000
9,
no 152 15.000
co 154 15.000
I. Số dư đầu kỳ của các TK
Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu Quý: 80.000 (trong đó nguyên vật liệu chính: 45.000, vật liệu phụ dùng SX trực tiếp: 5.500, nhân công trực tiếp: 12.000, chi phí sản xuất chung: 17.500)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Quý I:
1. Mua 1.000kg vật liệu chính đưa vào phân xưởng sản xuất trực tiếp sản phẩm là 800kg, số còn lại nhập kho, đơn giá mua chưa gồm 10% thuế GTGT là 1.000/kg, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt bao gồm cả 10% thuế GTGT là: 2.200
2. Mang một TSCĐHH có nguyên giá 120.000, đã hao mòn 80.000 đi trao đối lấy một TSCĐHH khác có giá trị 50.000, TSCĐ đem đi trao đổi được đánh giá 60.000. (Thuế GTGT: 10%). Khoản chênh lệch trong trao đổi đơn vị đã nhận được bằng chuyển khoản.
3. Xuất kho Nguyên vật liệu phục vụ sửa chữa một thiết bị sản xuất với giá trị 180.000. Công ty dự kiến phân bổ trong thời gian 3 quý kể từ quý này.
4. Xuất kho CCDC loại phân bổ 50% trị giá 30.000 dùng cho phân xưởng, loại phân bổ 100% dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận QLDN lần lượt là: 3.000 và 2.500
5. Mua một TSCĐ hữu hình phải qua lắp đặt chạy thử dùng cho Bộ phận Quản lý doanh nghiệp, tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 52.500, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi 4% chiết khấu thanh toán được hưởng tính trên tổng giá thanh toán của TSCĐ. Chi phí lắp đặt chạy thử là 3.300, đã trả bằng tiền mặt. TSCĐ hoàn thành bàn giao trong quý, được đầu tư bằng Quỹ đầu tư phát triển.
6. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 30.000, ở Bộ phận bán hàng: 15.000, ở bộ phận QLDN: 10.000
7. Tính ra lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 150.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000, nhân viên bán hàng: 10.000 và cán bộ quản lý doanh nghiệp: 20.000. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định (g/s lương CB = lương thực tế).
8. Nhận được hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài theo giá đã có 10% thuế GTGT dùng cho BP phân xưởng là: 33.000, dùng cho BPBH là 22.000, BP quản lý doanh nghiệp là 11.000.
9. Nguyên vật liệu chính đã xuất cho sản xuất sản phẩm dùng không hết nhập lại kho: 15kg.
10. Kết quả sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm B1 và 500 sản phẩm B2, còn dở dang 16 sản phẩm B1, và 30 sản phẩm B2 với mức độ chế biến hoàn thành 60%. Công ty nhập kho 200 sản phẩm B1 và 250 sản phẩm B2, còn lại xuất bán thẳng cho công ty Anh Thư theo đơn giá bán là: 3.000/sản phẩm B1 và 2.500/sản phẩm B2, thuế GTGT: 10%. Tiền hàng chưa thu.
11. Công ty Anh Thư trả lại 20 sản phẩm B1 do không đảm bảo chất lượng theo hợp đồng. Công ty đã nhập lại hàng vào kho và trừ vào tiền hàng chưa thu.
12. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả hoạt động.
III. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm B1, B2.
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Biết rằng: - Hệ số quy đổi sản phẩm B1 là 1,25 và sản phẩm B2 là 1,00.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Chi phí nguyên vật liệu chính bỏ một lần từ đầu, các chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến.
bai lam phan dinh khoan
1,
No 154: 800.000
No 133 80.000
Co 331: 880.000
No 152 200.000
No 133 20.000
co 331 220.000
no 154 1600
no 152 400
no 133 200
co 111 2200
2,
no 811 40.000
no 214 80.000
co 211 120.000
no 131 11.000
co 711 10.000
co 33311 1.000
no 211 50.000
no 1332 5.000
co 131 55.000
no 112 11.000
co 131 11.000
3,
no 142 180.000
co 152 180.000
no 154 60.000
co 142 60.000
4,
no 142 35.500
co 153 35.500
no 154 15.000
no 6421 3.000
no 6422 2.500
co 142 20.500
5,
no 2411 50.000
no 1332 2.500
co 112 50.400
co 515 2.100
no 2411 3.300
co 111 3.300
no 211 50.000
no 632 3.300
co 2411 53.300
no 431 53.700
co 411 53.700
6,
no 154 30.000
no 6421 15.000
no 6422 10.000
co 214 55.000
7,
no 154 170.000
no 6421 20.000
no 6422 10.000
co 334 200.000
no 334 46.000
no 154 16.150
no 6421 1.900
no 6422 950
co 338 65.000
8,
no 154 30.000
no 6421 20.000
no 6422 10.000
no 133 6.000
co 111 66.000
9,
no 152 15.000
co 154 15.000
Sửa lần cuối: