Ðề: Bài học về Danh từ
Danh từ số nhiều (tt và hết)
7/Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm
Ví dụ:
Foot, feet (bàn chân)
Tooth, teeth (răng)
Goose, geese (con ngỗng)
Man, men (đàn ông)
Woman, women (phụ nữ)
Louse, lice (con rận)
Mouse, mice (con chuột)
- Số nhiều của Child(đứa trẻ) và Ox(con bò đực) là Children và Oxen
8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều:
- Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi thờng), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tợc), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn tợc), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (rợu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).
- Một vài danh từ tận cùng bằng ics nhAcoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có hình thức số nhiều vàdùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa học được xem nh số ít.Chẳng hạn, Mathematics is the scienceof pure quantity (Toán học là khoa học về lợng thuần túy).
9/ Các danh từ sau đây có hình thức số nhiều, nhưng lại mang nghĩa số ít:
News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xơng), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ),
dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).Chẳng hạn, The news is bad(Tin tức chẳng lành) hoặc The United Statesis a very big country(Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn).
10/Các danh từ sau đây không thay đổi khi ở số nhiều:
Fish (cá), sheep (cừu), deer (nai), salmon (cá hồi), cod (cá thu), carp (cá chép), plaice (cá bơn sao), squid (cá mực), turbot (cá bơn), aircraft (máy bay), series (chuỗi, dãy), species (loài), offspring (con cái).
11/Các danh từ tập hợp nh Group (nhóm), team (đội), gang (băng đảng), band (toán, tốp), pack (bầy), staff (tập thể nhân viên), community (cộng đồng), committee (ủy ban), crowd (đám đông), crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình).... có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều. Chẳng hạn, The government has made up its mind / have made up their minds (Chính phủ đã quyết định dứt khoát), hoặc Do / does your family still live there?(Gia đình bạn vẫn sống ở đó chứ?)
12/Một vài danh từ gốc Hy Lạp hoặc La Tinh vẫn có số nhiều theo quy luật của tiếng Hy Lạp hay La Tinh, chẳng hạn nh Crisis, crises (sự khủng hoảng); analysis, analyses (sự phân tích); thesis, theses (luận cơng); oasis, oases (ốc đảo); basis, bases (nền tảng); axis, axes (trục); appendix, appendices (phần phụ lục); genesis, geneses (cội nguồn); erratum, errata (lỗi in); memorandum, memoranda (bản ghi nhớ); phenomenon, phenomena (hiện tượng); radius, radii (bán kính); terminus, termini (ga cuối). Nhưng cũng có trường hợp theo quy luật tiếng Anh, chẳng hạn nh Dogma, dogmas (giáo điều); gymnasium, gymnasiums (phòng tập thể dục); formula, formulas (thể thức) (cũng có thể dùngformulae ). Đặc biệt, số nhiều của Maximum có thể là Maximums hoặc Maxima, của Minimum có thể là Minimums hoặc Minima, của Medium có thể là Mediums hoặc Media.
Lưu ýKhi danh từ chỉ thời khoảng, số tiền và khoảng cách theo sau một số đếm, động từ sẽ ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn, Three weeksis a long time for a holiday(Ba tuần là một thời gian dài đối với một kỳ nghỉ), Five miles istoo far to walk (Năm dặm thì quá xa nếu đi bộ) hoặc Three quarters of the theatre was full (Ba phần t rạp đã đầy khách).