Công ty xây lắp Trường Lợi thực hiện chế độ tổng thầu. trong khi công ty thực hiện công trình nhà xưởng gồm 6 giai đoạn. theo tài liệu thì tình hình thi công xây lắp trong t8/20xx như sau
đơn vị tính: triệu đ).
1. Số dư đầu kỳ TK 154: 200trđ ( giai đoạn 1), trong đó chi phí vật liệu trực tiếp: 80trđ, chi phí nhân công trực tiếp 40 trđ, chi phí sử dụng máy thi công 20 trđ, chi phí sản xuất chung 60 trđ.
2. Chi phí phát sinh trong kỳ:
Báo cáo chi phí nhân công xây lắp ở giai đoạn 1 va 6 của các đội thuộc công ty quản lý trực tiếp thi công:
Đ vt: trđ
Yếu tố chi phí Số tiền
Chi phí NVL chính 160
Chi phí NVL phụ 40
Chi phí tiền lương phải trả 80
Tiền thuê máy thi công( chưa có thuế GTGT) 50
Chi phí điện nước phục vụ thi công 20
Chi phí khác phát sinh bằng tiền 10,8
Báo báo tình hình thi công xây lắp và bàn giao giai đoạn 2 và giai đoạn 3 của các đơn vị thi cong xây lắp hạch toán kinh tế nội bộ thuộc công ty.
Đ vt: trđ
Đơn vị thi công Giá khoán lại
Giá khoán Thuế GTGT
Xí ngiệp I( giai đoạn II) 200 20
Xí nghiệp II(giai đoạn III) 160 16
Báo cáo tình hình bàn giao của các đơn vị thuê ngoài trong ky:
-Công ty xây lắp K hoàn thành gian đoạn 4 bàn giao vs giá khoan 400 trđ và thuế GTGT 40 trđ
-Công ty xây lắp M hoàn thành giai đoạn 5 bàn giao giá khoán 300 trđ và thuế GTGT 30 trđ
3. Tình hình bàn giao trong kỳ cho chủ đầu tư của công ty:
- Trong kỳ, công ty đã nghiệm thu khối lượng thi công ở các bộ phận và bàn giao cho chủ đầu tư giai đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
- Giai đoạn 6 cty đang trực tiếp thi công xây lắp dở dang trị giá công việc theo chi phí định mức 100 trđ, trong đó chi phí NVL trực tiếp 40 trđ, chi phí nhân công trực tiếp 20 trđ, chi phí sử dụng máy thi công 10 trđ, chi phí sx chung 30 trđ.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỉ lệ quy định hiện hành. Chi phí quản lý chung từ công ty phân bổ cho bộ phận quản lý thi công trong ky là 40 trđ.
Yêu cầu: Biểu diễn sơ đồ quá trình kế toán tập hợp chi phí sx và tình giá thành thực tế của công trình Nhà xưởng. lập phiếu tính giá thành công trình nhà xưởng.
1. Số dư đầu kỳ TK 154: 200trđ ( giai đoạn 1), trong đó chi phí vật liệu trực tiếp: 80trđ, chi phí nhân công trực tiếp 40 trđ, chi phí sử dụng máy thi công 20 trđ, chi phí sản xuất chung 60 trđ.
2. Chi phí phát sinh trong kỳ:
Báo cáo chi phí nhân công xây lắp ở giai đoạn 1 va 6 của các đội thuộc công ty quản lý trực tiếp thi công:
Đ vt: trđ
Yếu tố chi phí Số tiền
Chi phí NVL chính 160
Chi phí NVL phụ 40
Chi phí tiền lương phải trả 80
Tiền thuê máy thi công( chưa có thuế GTGT) 50
Chi phí điện nước phục vụ thi công 20
Chi phí khác phát sinh bằng tiền 10,8
Báo báo tình hình thi công xây lắp và bàn giao giai đoạn 2 và giai đoạn 3 của các đơn vị thi cong xây lắp hạch toán kinh tế nội bộ thuộc công ty.
Đ vt: trđ
Đơn vị thi công Giá khoán lại
Giá khoán Thuế GTGT
Xí ngiệp I( giai đoạn II) 200 20
Xí nghiệp II(giai đoạn III) 160 16
Báo cáo tình hình bàn giao của các đơn vị thuê ngoài trong ky:
-Công ty xây lắp K hoàn thành gian đoạn 4 bàn giao vs giá khoan 400 trđ và thuế GTGT 40 trđ
-Công ty xây lắp M hoàn thành giai đoạn 5 bàn giao giá khoán 300 trđ và thuế GTGT 30 trđ
3. Tình hình bàn giao trong kỳ cho chủ đầu tư của công ty:
- Trong kỳ, công ty đã nghiệm thu khối lượng thi công ở các bộ phận và bàn giao cho chủ đầu tư giai đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
- Giai đoạn 6 cty đang trực tiếp thi công xây lắp dở dang trị giá công việc theo chi phí định mức 100 trđ, trong đó chi phí NVL trực tiếp 40 trđ, chi phí nhân công trực tiếp 20 trđ, chi phí sử dụng máy thi công 10 trđ, chi phí sx chung 30 trđ.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỉ lệ quy định hiện hành. Chi phí quản lý chung từ công ty phân bổ cho bộ phận quản lý thi công trong ky là 40 trđ.
Yêu cầu: Biểu diễn sơ đồ quá trình kế toán tập hợp chi phí sx và tình giá thành thực tế của công trình Nhà xưởng. lập phiếu tính giá thành công trình nhà xưởng.