Tại công ty thương mại X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 1/ 200N có các tài liệu kế toán sau: ( đơn vị tính : 1000đ)
Số dư dầu tháng ở các tài khoản kế toán như sau:
TK 111: 10.000TK 112: 200.000
TK 156: 220.000TK 211: 300.000
TK 214: 80.000TK 341: 280.000
TK 331: 40.000TK 334: 2.000
TK 411: 328.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1.Trị giá vốn hàng xuất bán trong tháng: 125.000
2.Chi phí bán hàng tập hợp được trong tháng gồm:
Tiền thuê cửa hàng đã trả bảng TGNH: 2.000
KHấu hao TSCĐ đã tính được: 3.000
CP khác đã thanh toán bằng tiền mặt: 1.000
3.Chi phí quản lý doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản NH: 2.000
4.Thanh lý 1 TSCĐ, nguyên giá 0.000, giá trị hoa mòn luỹ kế là :29.000. TSCĐ thanh lý đã bán được: 2.000, thủ quỹ đã thu đủ tiền nhập quỹ
5.Chi trả tiền lương lần 1 cho cả hai bộ phận QLDN và bán hàng : 3.500
Cuối tháng xác định kết quả kinh doanh , biết rằng lợi nhuận kế toán bằng lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất thuế TNDN là 20%
Số dư dầu tháng ở các tài khoản kế toán như sau:
TK 111: 10.000TK 112: 200.000
TK 156: 220.000TK 211: 300.000
TK 214: 80.000TK 341: 280.000
TK 331: 40.000TK 334: 2.000
TK 411: 328.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1.Trị giá vốn hàng xuất bán trong tháng: 125.000
2.Chi phí bán hàng tập hợp được trong tháng gồm:
Tiền thuê cửa hàng đã trả bảng TGNH: 2.000
KHấu hao TSCĐ đã tính được: 3.000
CP khác đã thanh toán bằng tiền mặt: 1.000
3.Chi phí quản lý doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản NH: 2.000
4.Thanh lý 1 TSCĐ, nguyên giá 0.000, giá trị hoa mòn luỹ kế là :29.000. TSCĐ thanh lý đã bán được: 2.000, thủ quỹ đã thu đủ tiền nhập quỹ
5.Chi trả tiền lương lần 1 cho cả hai bộ phận QLDN và bán hàng : 3.500
Cuối tháng xác định kết quả kinh doanh , biết rằng lợi nhuận kế toán bằng lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất thuế TNDN là 20%