Cho tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty XQ đầu tháng 12/N theo bảng sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài sản cố định hữu hình
500.000
Nguồn vốn kinh doanh
825.000
Nguyên vật liệu
80.000
Ký quỹ dài hạn
22.000
Tạm ứng
3.500
Vốn góp liên doanh
70.000
Đầu tư vào công ty liên kết
90.000
Lợi nhuận chưa phân phối
45.000
Phải trả công nhân viên
6.000
Tiền mặt tại quỹ
13.500
Tiền gửi ngân hàng
85.000
Thuế phải nộp ngân sách
18.000
Vay dài hạn
60.000
Phải trả người bán
10.000
Hàng hóa
20.000
Quỹ dự phòng tài chính
20.000
Người mua ứng trước
5.000
Phải thu khách hàng
15.000
Thành phẩm tồn kho
55.000
Sản phẩm dở dang
35.000
Quỹ đầu tư phát triển
10.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
22.000
Nguồn vốn XDCB
140.000
Vay ngắn hạn
20.000
XDCB dở dang
140.000
Cổ phiếu ngắn hạn
5.000
Trả trước cho người bán
5.000
Công cụ, dụng cụ
12.000
Hao mòn TSCĐ
75.000
Tài sản thuế TN hoãn lại
15.000
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Nhượng bán toàn bộ số cổ phiếu ngắn hạn đang nắm giữ, giá bán đã thu tiền mặt 35.000, chi phí hoa hồng môi giới phải trả 1.000
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán công ty ST, giá gửi bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 71.500. Giá thực tế thành phẩm xuất kho là 20.000. Chi phí vận chuyển công ty ST đã thanh toán hộ bằng tiền mặt 2.000
3. Thanh lý hợp đồng làm đại lý cho công ty HH. Số tiền kí quỹ dài hạn của công ty XQ đã được công ty HH trả lại bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1.000 tiền hàng còn nợ công ty HH.
4. Công ty ST thông báo chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán trong kì. Tiền hàng đã được thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ số tiền hàng công ty ST đã đặt trước 5.000. Tiền thưởng do thanh toán sớm 1% đã được công ty XQ thanh toán cho công ty ST bằng tiền mặt.
5. Xuất kho thiết bị cho phân xưởng cơ khí để lắp đặt TSCĐ 24.000
6. Xuất bán trực tiếp một lô hàng hóa, giá xuất kho 13.000, giá bán 39.600 (đã bao gồm cả thuế GTGT 3.600). Người mua đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng. Chiết khấu thanh toán 1% trừ vào số nợ còn lại.
7. Thanh lý một tài sản cố định đã khấu hao hết từ tháng 9/N. Nguyên giá 13.000, chi phí thanh lí đã chi bằng tiền mặt 1.000
8. Tính ra số tiền vay dài hạn đến hạn trả trong năm N+1 là 25.000
9. Phân xưởng sản xuất nhập kho một số sản phẩm hoàn thành, giá thành sản xuất thực tế 10.000
10. Nhận được thông báo về số lãi được chia từ công ty liên doanh đồng kiểm soát 14.000. Công ty quyết định bổ sung vốn góp liên doanh 10.000. Phần còn lại đã nhận đủ bằng chuyển khoản từ liên doanh
11. Nộp phạt do vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn, chứng từ tháng 11/N bằng tiền mặt 3.000
12. Mua cổ phiếu của công ty KK, mệnh giá 30.000, giá mua thực tế 58.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản, hoa hồng môi giới đã trả bằng tiền mặt 3.000
Tài sản cố định hữu hình
500.000
Nguồn vốn kinh doanh
825.000
Nguyên vật liệu
80.000
Ký quỹ dài hạn
22.000
Tạm ứng
3.500
Vốn góp liên doanh
70.000
Đầu tư vào công ty liên kết
90.000
Lợi nhuận chưa phân phối
45.000
Phải trả công nhân viên
6.000
Tiền mặt tại quỹ
13.500
Tiền gửi ngân hàng
85.000
Thuế phải nộp ngân sách
18.000
Vay dài hạn
60.000
Phải trả người bán
10.000
Hàng hóa
20.000
Quỹ dự phòng tài chính
20.000
Người mua ứng trước
5.000
Phải thu khách hàng
15.000
Thành phẩm tồn kho
55.000
Sản phẩm dở dang
35.000
Quỹ đầu tư phát triển
10.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
22.000
Nguồn vốn XDCB
140.000
Vay ngắn hạn
20.000
XDCB dở dang
140.000
Cổ phiếu ngắn hạn
5.000
Trả trước cho người bán
5.000
Công cụ, dụng cụ
12.000
Hao mòn TSCĐ
75.000
Tài sản thuế TN hoãn lại
15.000
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Nhượng bán toàn bộ số cổ phiếu ngắn hạn đang nắm giữ, giá bán đã thu tiền mặt 35.000, chi phí hoa hồng môi giới phải trả 1.000
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán công ty ST, giá gửi bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 71.500. Giá thực tế thành phẩm xuất kho là 20.000. Chi phí vận chuyển công ty ST đã thanh toán hộ bằng tiền mặt 2.000
3. Thanh lý hợp đồng làm đại lý cho công ty HH. Số tiền kí quỹ dài hạn của công ty XQ đã được công ty HH trả lại bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1.000 tiền hàng còn nợ công ty HH.
4. Công ty ST thông báo chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán trong kì. Tiền hàng đã được thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ số tiền hàng công ty ST đã đặt trước 5.000. Tiền thưởng do thanh toán sớm 1% đã được công ty XQ thanh toán cho công ty ST bằng tiền mặt.
5. Xuất kho thiết bị cho phân xưởng cơ khí để lắp đặt TSCĐ 24.000
6. Xuất bán trực tiếp một lô hàng hóa, giá xuất kho 13.000, giá bán 39.600 (đã bao gồm cả thuế GTGT 3.600). Người mua đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng. Chiết khấu thanh toán 1% trừ vào số nợ còn lại.
7. Thanh lý một tài sản cố định đã khấu hao hết từ tháng 9/N. Nguyên giá 13.000, chi phí thanh lí đã chi bằng tiền mặt 1.000
8. Tính ra số tiền vay dài hạn đến hạn trả trong năm N+1 là 25.000
9. Phân xưởng sản xuất nhập kho một số sản phẩm hoàn thành, giá thành sản xuất thực tế 10.000
10. Nhận được thông báo về số lãi được chia từ công ty liên doanh đồng kiểm soát 14.000. Công ty quyết định bổ sung vốn góp liên doanh 10.000. Phần còn lại đã nhận đủ bằng chuyển khoản từ liên doanh
11. Nộp phạt do vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn, chứng từ tháng 11/N bằng tiền mặt 3.000
12. Mua cổ phiếu của công ty KK, mệnh giá 30.000, giá mua thực tế 58.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản, hoa hồng môi giới đã trả bằng tiền mặt 3.000