30 sai sót thường gặp của kế toán hàng tồn kho

Son.Tran

Member
Hội viên mới
1. Ghi nhận hàng tồn kho không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ: không ghi phiếu nhập kho, không có biên bản giao nhận hàng, không có biên bản đánh giá chất lượng hàng tồn kho. Mua hàng hóa với số lượng lớn nhưng không có hợp đồng, hóa đơn mua hàng không đúng quy định.

2. Xác định và ghi nhận sai giá gốc hàng tồn kho (Chưa phân bổ phần chi phí liên quan đến mua nguyên vật liệu vào giá vốn hàng nhập kho)

3.Chênh lệch kiểm kê thực tế và sổ kế toán, thẻ kho, chênh lệch sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối kế toán do không đối chiếu thường xuyên giữa thủ kho và kế toán.

4. Kế toán đồng thời là thủ kho, mua hàng, nhận hàng

5. Phiếu nhập xuất kho chưa đúng quy định: Không đánh số thứ tự, viết trùng số, thiếu chữ kí, các chỉ tiêu không nhất quán, lập phiếu nhập xuất kho không kịp thời, hạch toán Xuất kho trước khi nhập.

6. Không lập bảng kê chi tiết cho từng phiếu xuất kho, không viết phiếu xuất kho riêng cho mỗi lần xuất, chưa theo dõi chi tiết từng loại vật tư, nguyên vật liệu, hàng hóa…

7. Giá trị hàng tồn kho nhập kho khác giá trị trên hóa đơn và các chi phí phát sinh.

8. Không lập bảng kê chi tiết, tổng hợp nhập – xuất – tồn định kỳ hàng tháng, hàng quý; bảng tổng hợp số lượng từng loại nguyên vật liệu tồn kho để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán.

9. Không lập biên bản kiểm nghiệm vật tư nhập kho, mua hàng sai quy cách, chất lượng, chủng loại… nhưng vẫn hạch toán nhập kho.

10. Hạch toán hàng tồn kho giữ hộ vào TK156 mà không theo dõi trên tài khoản ngoài bảng 002.

11. Không hạch toán phế liệu thu hồi. Nguyên vật liệu xuất thừa không hạch toán nhập lại kho.

12. Hạch toán sai: HTK nhập xuất thẳng không qua kho vẫn đưa vào TK 152, 156…(HTK)

13. Không hạch toán hàng gửi bán, hay hạch toán chi phí vận chuyển, bốc xếp vào hàng gửi bán, giao hàng gửi bán nhưng không kí hợp đồng, chỉ viết phiếu xuất kho thông thường.

14. Phương pháp tính giá xuất kho, xác định giá trị sản phẩm dở dang chưa phù hợp hoặc không nhất quán trong năm tài chính

15. Cho TSCĐ là hàng tồn kho, không phân loại nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa.

16. Không trích lập dự phòng giảm giá HTK hoặc trích lập không dựa trên cơ sở giá thị trường.

17. Lập dự phòng cho hàng hóa giữ hộ không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

18. Trích lập dự phòng không đủ hồ sơ hợp lệ.

19. Không kiểm kê HTK tại thời điểm 31/12 năm tài chính.

20. Chưa xử lý vật tư, hàng hóa phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê.

21. Chưa đối chiếu, kiểm kê, xác nhận với khách hàng về HTK nhận giữ hộ.

22. Xuất vật tư cho sản xuất chỉ theo dõi về số lượng, không theo dõi về giá trị.

23. Không theo dõi hàng gửi bán trên TK 157, hoặc giao hàng gửi bán nhưng không kí hợp đồng mà chỉ viết phiếu xuất kho thông thường.

24. Hàng gửi bán đã được chấp nhận thanh toán nhưng vẫn để trên TK 157 mà chưa ghi nhận thanh toán và kết chuyển giá vốn.

25. Công cụ, dụng cụ báo hỏng nhưng chưa tìm nguyên nhân xử lý hoặc vẫn tiếp tục phân bổ vào chi phí.

26. Cho công cụ dụng cụ tồn kho vào chỉ tiêu 158 trên Bảng cân đối kế toán

27. Công cụ dụng cụ ở hàng tồn kho mà vẫn phân bổ

28. Mua công cụ dụng cụ về dùng ngay vẫn nhập kho

29. Phân bổ công cụ, dụng cụ không nhất quán

30. Không có bảng phân bổ công cụ dụng cụ trong kỳ.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top