154 là chi phí hay tài sản

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

Thien Thanh_

Trần Lạc Nhi
Thành viên BQT
Hội viên mới
E cứ thắc mắc 154 là chi phí hay tài sản.
E thì cứ nghĩ nó là tài sản, nhưng một cao nhân của dkt nói với em nó là chi phí. Cao nhân đó nói tên tài khoản rõ ràng là " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, ko là chi phí thì là gì?!"
Ổng còn nói ai dám nói nó là Tsản? Nếu nó ko fải là Chi phí thì ổng lệnh cho BTC fải sửa tên của TK 154 liền.

Các bác cho em một lời giải đáp công minh với.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

TK 154 Thuôc tài khoản loi 1 rõ ràng là tài sản mà sao lại là chi phí đc.
154 cuối kỳ vẫ là tài sản. khi nào chuyển thàng 155 và sau đó bán ra chuyển 155 thành 632 lúc đó mới gọi là chi phí
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

hơ 154 chinh xác nó là tài sản ngắn hạn khi ta kết chyển tài khoản 621,622,627 sang 154 khi đó 154 mới là chi phí để xác định kết quả hoạt động sản xuất (em nhớ là như thế):dapghe:
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

TK 154 là chi phí khi được kết chuyển sang TK 155.
TK 154 chỉ là tài sản phần dư cuối kỳ mà thôi.
Còn toàn bộ số kết chuyển sang TK 155 thì nó thuộc diện chi phí>
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

TK 154 là TK loại 1 nên là TS. Tuy nhiên cuối kì nó thường được kết chuyển sang TK 155, hoặc TK 632 nên kô thể hiện trên bảng CDKT nhưng đâu fải nvậy có nghĩa nó là C/phí. Còn bác nào nói là là chi phí thì cho chúng em lời giải thích thỏa đáng với. Trong wá trình học e chỉ dc biết như thế thui. Hic...hic
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

TK 154 là TK loại 1 nên là TS. Tuy nhiên cuối kì nó thường được kết chuyển sang TK 155, hoặc TK 632 nên kô thể hiện trên bảng CDKT nhưng đâu fải nvậy có nghĩa nó là C/phí. Còn bác nào nói là là chi phí thì cho chúng em lời giải thích thỏa đáng với. Trong wá trình học e chỉ dc biết như thế thui. Hic...hic

Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên Tài khoản 154 gồm những chi phí sau:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
- Chi phí nhân công trực tiếp;
- Chi phí sử dụng máy thi công (Đối với hoạt động xây lắp);
- Chi phí sản xuất chung.

=> Tài khoản này dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi, trồng, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Tk 154 thực ra là tài khoản tập hợp các chi phí trong quá trình sản xuất được kết chuyển từ các tài khoản chi phì như 621, 632, để xác đinh kết quả kinh doanh cuối kì.
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Tài khoản 154 là Tài khoản thuộc loại TS. Tài khoản thuộc loại chi phí thì không bao giờ có số dư cuoi kỳ tren ban can doi Ke Toan. Cac bạn nào sử dụng phần mềm nước ngoài như Solomon, peachtree, SAP, Sun System, APPAC sẽ thấy khi set up chương trình Kế toán đều đưa TK loai nay vao loai TS.
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Đề tài này rôm quá ha,
theo tui hiểu thì không nên tách bạch hai khái niệm trên. Lý do là tài sản hiểu nôm na là những gì thuộc sở hữu của ta không phân biệt kỳ trước hay sau. còn khái niệm chi phí lại gắn với một kỳ nhất định. Chính vì thế thuộc về tài sản gồm có cả tiền mặt, hàng tồn, đầu tư ngắn hạn, phải thu....
Và tất nhiên rồi cái gì là chi phí thì cũng là tài sản, cái đó là tài sản của tôi bỏ vào mà.
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Tài khoản 154 là TK chi phí mà, nó dùng tổng hợp tất cả các chi phí vào cuối kỳ.
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Tổng hợp chi phí không có nghĩa là chi phí bạn ạ, ví dụ nếu sau khi tập hợp tất cả chi phí từ 621, 622, 627, qua 154 vào 155, thì rõ ràng 155 cũng là tập hợp chi phí, nhưng là tài sản của doanh nghiệp chứ.
Cũng tương tự như vậy với 156, bạn có thể bỏ chi phí cho việc mua hàng hóa, và giá vốn sẽ bao gồm cả chi phí đó, nhưng 156 vẫn là tài sản mà.
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

E cứ thắc mắc 154 là chi phí hay tài sản.
E thì cứ nghĩ nó là tài sản, nhưng một cao nhân của dkt nói với em nó là chi phí. Cao nhân đó nói tên tài khoản rõ ràng là " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, ko là chi phí thì là gì?!"
Ổng còn nói ai dám nói nó là Tsản? Nếu nó ko fải là Chi phí thì ổng lệnh cho BTC fải sửa tên của TK 154 liền.

Các bác cho em một lời giải đáp công minh với.

Hai khái niệm Tài sản và Chi phí không thể dùng để hỏi câu hỏi : Tài sản 154 là chi phí hay là Tài sản được bởi hai khái niệm này không cùng phạm trù với nhau.

Hỏi như vậy thì sẽ giống kiểu hỏi Gà chết là gà trống hay gà quay.

Tài sản thì thuộc phạm trù : Tài sản hay nguồn vốn

Chi phí thì thuộc phạm trù : Chi phí hay doanh thu.

Còn cao nhân thì có thể hiểu đó là người có chiều cao nhưng còn phải xét xem là khi đứng hay khi nằm.
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

TK 154 là tài sản, nó dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh (TK 621,622,623,627) phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm

Khuyên cao nhân đó một câu: đừng nên nhìn vào tên tài khoản, thấy 2 chữ "chi phí" mà vội xác định đó là "chi phí"

Cũng như con người chúng ta, khi nhận xét đánh giá một ai thì đừng nên nhìn vẻ bề ngoài mà vội xác định đó là người tốt

Mọi người đã từng nghe câu này chưa ? "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn"
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Trước hết muốn trả lời vấn đề này ta phải hiểu rõ về khái niệm TK 154 này rồi sau đó tùy mỗi người có một nhận định, 1 cách nghĩ thì sẽ có câu trả lời cho riêng mình thôi.

TÀI KHOẢN 154
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG

Tài khoản này dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi, trồng, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.

Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, Tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dỡ dang cuối kỳ.

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU​

1. Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các đơn vị sản xuất (Công nghiệp, xây lắp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,. . .), hoặc ở các đơn vị kinh doanh dịch vụ (Vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,. . .). Tài khoản 154 cũng phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh của các hoạt động sản xuất, gia công chế biến, hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.

2. Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên Tài khoản 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (Phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất, công trường,. . .); theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc từng công đoạn của lao vụ, dịch vụ.

3. Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên Tài khoản 154 gồm những chi phí sau:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;

- Chi phí nhân công trực tiếp;

- Chi phí sử dụng máy thi công (Đối với hoạt động xây lắp);

- Chi phí sản xuất chung.

4. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

5. Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường (Có TK 627, Nợ TK 154). Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phẩn bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (Có TK 627, Nợ TK 632).

Chi phí sản chung biến đổi được phân bổ kết chuyển hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.

6. Đối với hoạt động sản xuất xây lắp, Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” là tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, với các khoản mục tính giá thành: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí sử dụng máy thi công; Chi phí sản xuất chung. Đối với hoạt động sản xuất sản phẩm khác, Tài khoản 154 dùng để phản ánh, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của các phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất, chế tạo sản phẩm.

7. Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có hoạt động thuê ngoài gia công chế biến, cung cấp lao vụ, dịch vụ ra bên ngoài hoặc phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm thì những chi phí của hoạt động này cũng được tập hợp vào Tài khoản 154.

8. Không hạch toán vào Tài khoản 154 những chi phí sau:

- Chi phí bán hàng;

- Chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Chi phí tài chính;

- Chi phí khác;

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Chi sự nghiệp, chi dự án;

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản;

- Các khoản chi được trang trải bằng nguồn khác.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 154 - CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỠ DANG​

Bên Nợ:

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí phân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ;

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).


Bên có:

- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán;

- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ;

- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng;

- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho;

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí công nhân vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với đơn vị sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc đơn vị có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632).

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ:

Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dỡ dang cuối kỳ.


Nói gì gì thì nói theo augialong nó vẫn thuộc bên phần TS :book::book:
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Một trong những nguyên tắc của kế toán đó là đối xứng "matching". Chi phí phải đối xứng với doanh thu. Những Chi phí nào được tập hợp nhưng không đối xứng với doanh thu thì sẽ không được đưa vào kỳ kế toán đó dưới dạng chi phí mà phải thể hiện dưới dạng tài sản của đơn vị. Chi phí thực chất cũng là một hình thái của tài sản, nhưng tài sản chi phí liên quan đến việc hình thành doanh thu thì được đưa vào để xác định kết quả kinh doanh. Nếu nó chưa liên quan đến việc hình thành doanh thu trong kỳ thì nó có thể được phản ánh dưới hình thái tài sản của doanh nghiệp như 154, 142,242....và đến kỳ kế toán sau, nếu nó được xác định là yếu tố hình thành nên doanh thu thì nó sẽ được phân bổ trong kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh. Theo quy định chế độ kế toán hiện hành thì 154 được phân loại vào TK Tài sản. Các Tài khoản 142, 242 là 1 loại tài sản nhưng chỉ được "treo" chờ phân bổ trong 1 thời gian nhất định. Nếu chỉ xác định vào tên gọi Tài khoản và xếp nó vào loại Tài khoản theo tên gọi của nó thì có lẽ chưa chính xác. Điều này cũng tương tự như khi tăng tiền mặt thì bạn ghi Nợ- Debit (Tăng lên sao gọi là nợ), khi chi phí tiền mặt của bạn giảm đi nhưng lại ghi Có - Credit. Thuật ngữ kế toán là thế.....phải không các bạn.
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên Tài khoản 154 gồm những chi phí sau:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
- Chi phí nhân công trực tiếp;
- Chi phí sử dụng máy thi công (Đối với hoạt động xây lắp);
- Chi phí sản xuất chung.

=> Tài khoản này dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi, trồng, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.

King xí 1 phát, sau mấy tiếng đồng hồ tham khảo, King quyết định 154 là TÀI SẢN
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

King xí 1 phát, sau mấy tiếng đồng hồ tham khảo, King quyết định 154 là TÀI SẢN

:confuse1: trong bảng hệ thống tài khoản, các tài khoản có số 1 đầu cái nào không phải là tài sản :sweatdrop:
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Thien Thanh_ nói:
E cứ thắc mắc 154 là chi phí hay tài sản.
E thì cứ nghĩ nó là tài sản, nhưng một cao nhân của dkt nói với em nó là chi phí. Cao nhân đó nói tên tài khoản rõ ràng là " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, ko là chi phí thì là gì?!"
Ổng còn nói ai dám nói nó là Tsản? Nếu nó ko fải là Chi phí thì ổng lệnh cho BTC fải sửa tên của TK 154 liền.

Các bác cho em một lời giải đáp công minh với.
Hai khái niệm Tài sản và Chi phí không thể dùng để hỏi câu hỏi : Tài sản 154 là chi phí hay là Tài sản được bởi hai khái niệm này không cùng phạm trù với nhau.

Hỏi như vậy thì sẽ giống kiểu hỏi Gà chết là gà trống hay gà quay.

Tài sản thì thuộc phạm trù : Tài sản hay nguồn vốn

Chi phí thì thuộc phạm trù : Chi phí hay doanh thu.

Lão chỉ toàn bắt bẻ, ko những bắt bẻ mà còn xuyên tạc câu hỏi của ng khác.
Tập trung vào vấn đề chính đi lão, lão thừa hiểu là ý TT muốn nói đến TK 154 là TK Tài sản hay TK Chi phí.

Theo DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP của QĐ15 thì có các loại:
- Tài khoản tài sản
- Tài khoản nguồn vốn
- Tài khoản doanh thu
- Tài khoản chi phí
- Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản ngoài bảng
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

Lão chỉ toàn bắt bẻ, ko những bắt bẻ mà còn xuyên tạc câu hỏi của ng khác.
Tập trung vào vấn đề chính đi lão, lão thừa hiểu là ý TT muốn nói đến TK 154 là TK Tài sản hay TK Chi phí.

Theo DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP của QĐ15 thì có các loại:
- Tài khoản tài sản
- Tài khoản nguồn vốn
- Tài khoản doanh thu
- Tài khoản chi phí
- Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản ngoài bảng

Thì ai bảo thiên thanh hỏi kiểu đó.

Trả lời tiếp nhé : theo QĐ 15 thì cũng không quy định theo cái kiểu này :
Theo DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP của QĐ15 thì có các loại:
- Tài khoản tài sản
- Tài khoản nguồn vốn
- Tài khoản doanh thu
- Tài khoản chi phí
- Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản ngoài bảng

mà nó phân loại theo kiểu này :

[FONT=&quot]LOẠI TK 1 [FONT=&quot]TÀI SẢN NGẮN HẠN
[/FONT][FONT=&quot]LOẠI TK 2[/FONT][FONT=&quot] TÀI SẢN DÀI HẠN
[/FONT][FONT=&quot]LOẠI TK 3 [/FONT][FONT=&quot]NỢ PHẢI TRẢ
[/FONT][FONT=&quot]LOẠI TK 4[/FONT][FONT=&quot] VỐN CHỦ SỞ HỮU
[/FONT][FONT=&quot]LOẠI TK 5[/FONT][FONT=&quot] DOANH THU
[/FONT][FONT=&quot]LOẠI TK 6 [/FONT][FONT=&quot]CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
[/FONT][FONT=&quot]LOẠI TK 7[/FONT][FONT=&quot] THU NHẬP KHÁC
[/FONT][FONT=&quot]LOẠI TK 8[/FONT][FONT=&quot] CHI PHÍ KHÁC
[/FONT][FONT=&quot]LOẠI TK 9 [/FONT]
[/FONT]XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH[FONT=&quot]
LOẠI TK 0
[FONT=&quot]TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

Như vậy TK 154 là loại tài khoản 1 tài sản ngắn hạn
[/FONT]
[/FONT]
 
Ðề: 154 là chi phí hay tài sản

@ Cao nhân: câu trả lời đã thỏa đáng chưa nhỉ ?

Ngoài ra chúng ta có thể thấy là:
- Số dư 154 được đưa vào chỉ tiêu HTK khi lên Bảng CĐKT
- Trên BC KQKD ko có chỉ tiêu nào được lấy từ số dư 154

TT nghĩ với 142, 242 cũng tương tự. Nó là TK tài sản chứ ko fải TK chi phí

@ Gã sẹo: gã tinh vi. Lộ hết thiên cơ.:dapghe::banginvg1:
 
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top