08 vướng mắc thường gặp khi chấm dứt hợp đồng lao động

Xích Cẩm Tiên

Member
Hội viên mới
Ssox5ld.jpg

1. Hợp đồng lao động chấm dứt khi nào?


Căn cứ theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật Lao động 2012, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động (sau đây gọi là HĐLĐ) bao gồm:

- Hết hạn HĐLĐ - xem chi tiết tại công việc "Chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động hết hạn".

- Đã hoàn thành công việc theo HĐLĐ.

- Hai bên thoả thuận chấm dứt HĐLĐ - xem chi tiết tại công việc "Chấm dứt hợp đồng lao động theo thoả thuận của các bên".

- Người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu (đáp ứng điều kiện về tuổi và thời gian đóng bảo hiểm xã hội) – tham khảo công việc “Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu”.

- Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong HĐLĐ theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.

- Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.

- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải - xem chi tiết tại công việc "Xử lý kỷ luật sa thải người lao động".

- Người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ hợp pháp - xem chi tiết tại công việc "Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động".

- Doanh nghiệp đơn phương chấm dứt HĐLĐ hợp pháp - xem chi tiết tại công việc "Doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động".

- Doanh nghiệp cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế - xem chi tiết tại công việc "Chấm dứt hợp đồng lao động do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế".

- Do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp - xem chi tiết tại công việc "Chấm dứt hợp đồng lao động do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp".

2. Người lao động khi chấm dứt HĐLĐ được hưởng Trợ cấp thôi việc hay Trợ cấp mất việc làm?

Phải dựa vào trường hợp chấm dứt HĐLĐ để xác định người lao động được hưởng Trợ cấp thôi việc hay Trợ cấp mất việc làm. Tuy nhiên, không phải người lao động nào chấm dứt HĐLĐ theo các trường hợp tại Điều 36 nêu trên thì sẽ chắc chắn được hưởng Trợ cấp thôi việc hay Trợ cấp mất việc làm.

3. Doanh nghiệp phải làm gì khi chấm dứt HĐLĐ?

Như đã đề cập ở Phần 1, có nhiều trường hợp chấm dứt HĐLĐ và tùy vào từng trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp sẽ phát sinh một số trách nhiệm tương ứng.

4. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ được quy định như thế nào?

Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ được quy định tại Khoản 2 Điều 37 Bộ Luật Lao động 2012 đối với người lao động và quy định tại Khoản 2 Điều 38 Bộ Luật Lao động 2012 đối với người sử dụng lao động.

5. Những lưu ý khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật?

Khi doanh nghiệp hoặc người lao động chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật, cần lưu ý một số nội dung dưới đây:

- Một số lưu ý cho Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật;

- Một số lưu ý cho Doanh nghiệp khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

- Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.

6. Lao động nữ đang mang thai nghỉ việc có được hưởng chế độ thai sản?

Chế độ thai sản khi sinh con đối với lao động nữ không phân biệt lao động nữ đó còn làm việc theo HĐLĐ hay không, mà chỉ cần người lao động đó đáp ứng điều kiện hưởng chế độ thai sản thì sẽ được hưởng.

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi lao động nữ chấm dứt HĐLĐ trong thời gian mang thai, lao động nữ vẫn được hưởng chế độ thai sản khi sinh con nếu đáp ứng đủ điều kiện đóng bảo hiểm xã hội 6 tháng trong khoảng thời gian 12 tháng trước sinh con.

7. Thẻ Bảo hiểm Y tế có còn giá trị sử dụng khi người lao động nghỉ việc không?

Sau khi người lao động nghỉ việc thì thẻ Bảo hiểm Y tế sẽ có giá trị sử dụng đến hết tháng mà doanh nghiệp báo giảm đóng bảo hiểm cho người lao động và người lao động chỉ được sử dụng thẻ BHYT để khám, chữa bệnh trong thời gian này.

8. Doanh nghiệp có phải chốt sổ bảo hiểm khi người lao động chấm dứt HĐLĐ?

Khi chấm dứt HĐLĐ, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ Bảo hiểm Xã hội và những giấy tờ khác mà doanh nghiệp đã giữ lại của người lao động. Thực tế, vẫn còn doanh nghiệp chậm trễ, thậm chí là không trả lại sổ Bảo hiểm Xã hội cho người lao động dẫn đến việc bị xử phạt vi phạm hành chính.

Theo Pháp lý Khởi nghiệp
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top