Cách kê khai hạch toán xe ô tô trên 1.6 tỷ – dưới 9 chỗ ngồi

chudinhxinh

Member
Hội viên mới
Cách kê khai hạch toán xe ô tô trên 1.6 tỷ – dưới 9 chỗ ngồi

Xe ô tô không dùng kinh doanh vận tải thì được khấu hao như thế nào?

Thuế GTGT được khấu trừ bao nhiêu?

Được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ khi quyết toán thuế TNDN như thế nào?

Cách kê khai thuế GTGT như thế nào?


*****Bộ hồ sơ gồm có:

Về mặt thuế GTGT: Nếu đầy đủ thủ tục cần thiết:

Bộ chứng từ đầu vào:

–Hóa đơn giá trị GTGT bản sao y phô tô vì bản gốc đã nộp công an

–Hợp đồng , thanh lý

–Biên bản giao nhận tài sản

–Nộp lệ phí trứơc bạ

–Phí đăng ký biển số

–Đăng ký biển số, Bảo hiểm xe ô tô

Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi

Chuyển vào TK của khách hàng : Giấy báo Nợ

Giấy báo nợ là gì?

+ Giấy báo nợ là Giấy báo cho chủ tài khoản biết đã giảm đi trong tài khoản của mình một khoản tiền. (Như báo đã chi thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp A, báo đã chi trả nợ vay...)


***** Cách kê khai thuế
– Chỉ tiêu 23: Kê khai theo số tiền chưa thuế trên hóa đơn
– Chỉ tiêu 24: Tổng số thuế GTGT đầu vào trên hóa đơn
– Chỉ tiêu 25: 160.000.000 (số tiền thuế GTGT được khấu trừ)*Note: Nếu có phát sinh thêm các hóa đơn khác mà có thuế GTGT thì kê khai như hóa đơn đầu vào bình thường (chi phí kiểm định, xăng xe chạy thử, hay chi phí bảo hiểm, kiểm định.....)



*****Khấu hao thì bạn đọc phục lục :Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

PHỤ LỤC I: KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)

D - Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ: 6-10
2. Phương tiện vận tải đường sắt: 7-15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ: 7-15
4. Phương tiện vận tải đường không: 8-20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống: 10-30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng: 6-10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác: 6- 10



*****Cách hoạch toán khi mua xe ô tô:

1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT

Nợ TK 211

Nợ TK 1331

Có TK 331/112

2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN

Nợ TK 211

Có TK 3339

Nợ TK 3339

Có TK 1111

3. Phí đăng ký xe

Nợ TK 211

Có TK 3339

Nợ TK 3339

Có TK 111

4. Phí kiểm định xe ( 2 năm mới kiểm định lại 1 lần )

Nợ TK 242

Nợ TK 1331

Có TK 111

5. Bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)

Nợ TK 142

Có TK 111

6.Phân bổ dần vào các tháng

Nợ TK 642

Có TK 142

Có TK 242

7.Khấu hao xe hàng tháng

Nợ TK 642

Có TK 214



*****Về thuế GTGT:

+++ Căn cứ:

– Điều 9, Nghị Định Số: 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT

Khoản 3, Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT

– Điều 9 thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014

= > Theo đó:

Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ."

Chỉ được khấu trừ thuế GTGT tương ứng 1.6 tỷ đồng là 160 triệu đồng, phần vượt được tính vào nguyên giá tài sản cố định


*****Về thuế TNDN:

+++ Căn cứ:

Tiết e, Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Thuế Thu Nhập Doanh nghiệp

Điều 4. Khoản 2.2 tiết e Thông tư Số: 96/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2015 Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp

–Điều 1, thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014

= > Theo đó:

Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch."

Chỉ được tính vào chi phí hợp lý phần giá trị khấu hao tương ứng 1.6 tỷ đồng phần vượt sẽ không được tính là chi phí hợp lý xuất toán B4 khi quyết toán thuế TNDN năm


****Ví dụ:Trong năm doanh nghiệp mua xe ô tô camry cho sếp đi lại như sau:

Ví dụ: Công ty TNHH Chu Tiến Đạt mua 01 ô tô 4 chỗ (công ty không kinh doanh dịch vụ vận tải, hành khách…) công ty hoạt động dịch vụ kế toán, kiểm toán, đại lý thuế....
+ Giá mua: 5.000.000.000đ (chưa VAT 10%)

+ Thuế GTGT: 500.000.000 đ
+ Lệ phí trước bạ: 600.000.000đ
+ Bảo hiểm xe: 30.000.000đ/3năm
+ Đăng ký biển số xe: 40.000.000đ
+ Đăng kiểm xe: 5.000.000đ

++Cách kê khai thuế
– Chỉ tiêu 23: 5.000.000.000đ Kê khai theo số tiền chưa thuế trên hóa đơn
– Chỉ tiêu 24: 500.000.000 đ Tổng số thuế GTGT đầu vào trên hóa đơn
– Chỉ tiêu 25: 160.000.000 (số tiền thuế GTGT được khấu trừ)
1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT

Nợ TK 211=5.000.000.000đ + 340.000.000 (500.000.000 -160.000.000) “Đây là phần thuế GTGT không được khấu trừ, cho vào nguyên giá”) = 5.340.000.000đ

Nợ TK 1331=160.000.000đ (Chỉ được khấu trừ phần giá trị 1,6 tỷ)

Có TK 331/112= 5.500.000.000 đ

2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN

Nợ TK 211: 600.000.000đ

Có TK 3339:600.000.000đ

Nợ TK 3339: 600.000.000đ

Có TK 111/112: 600.000.000đ

3. Phí đăng ký biển số xe

Nợ TK 211: 40.000.000đ

Có TK 3339: 40.000.000đ

Nợ TK 3339: 40.000.000đ

Có TK 111/112: 40.000.000đ

4. Phí kiểm định xe ( 2 năm mới kiểm định lại 1 lần )

Nợ TK 242: 5.000.000

Nợ TK 1331: 500.000

Có TK 111/331/112: 5.500.000

5. Bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)

Nợ TK 242: 30.000.000

Có TK 111/331/112: 30.000.000

6.Phân bổ dần vào các tháng

Nợ TK 642: 30.000.000/36 tháng

Có TK 242: 30.000.000/36 tháng

7.Khấu hao xe hàng tháng

Nợ TK 642 = 5.985.000.000 /10/12= 49.875.000 đ

Có TK 214 = 5.985.000.000 /10/12= 49.875.000 đ



Tổng Nguyên Giá TSCĐ xe ô tô = 5.340.000.000+600.000.000+40.000.000+5.000.000= 5.985.000.000 đồng

Doanh nghiệp chọn thời gian tối đa khấu hao 10 năm:


**** Hàng tháng trích khấu hao :

– Khấu hao tháng: Nợ TK 6424/ Có TK 214= nguyên giá / số năm sử dụng/12=5.985.000.000 /10/12= 49.875.000 đ

Tổng cả năm khấu hao = nguyên giá / số năm sử dụng=5.985.000.000 /10= 598.500.000 đ

***Số khấu hao năm được tính tối đa vào chi phí hợp lý theo luật thuế: = 1.600.000.000/ 10 năm = 160.000.000đ/năm

***Chênh lệch khấu hao theo luật kế toán và luật thuế TNDN:

= > Chênh lệch khấu hao năm không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của năm xuất toán B4 của tờ khai quyết toán thuế TNDN năm = 598.500.000 - 160.000.000 = 438.500.000 làm tăng thu nhập tính thuế TNDN


***Chi tiết: Công văn Số 11777/CT-TT&HT ngày 08 tháng 9 năm 2011 V/v Khấu trừ thuế GTGT và hạch toán lệ phí trước bạ đối với xe ôtô có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng. của cục thuế bình dương

1.Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013

2.Thông tư Số: 96/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2015

3.Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014

4.Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2014

5.Nghị Định Số: 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top