Có được hoàn thuế TNDN hay không?

nothing_89

New Member
Hội viên mới
Mọi người cho e hỏi đầu năm nay do nhầm lẫn bên e đã đóng tiền thuế TNDN trong khi vẫn còn lỗ của năm trước chuyển sang. Hầu như trong năm công ty e chỉ đóng thuế môn bài còn lại không có phát sinh khoản thuế nào khác. Cho e hỏi có cách nào để được hoàn lại khoản thuế đã đóng không ạ?
 
Thông tư 156/2013 Điều 33, Khoản 1 quy định về tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt được coi là nộp thừa khi:

“a) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 (mười) năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với loại thuế phải quyết toán thuế thì người nộp thuế chỉ được xác định số thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.”

Như vậy thuế thu nhập doanh nghiệp được coi là nộp thừa khi:

– Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế trong thời hạn 10 năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quyết toán năm nên doanh nghiệp chỉ được xác định số thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.

Cách giải quyết khi nộp thừa thuế TNDN tạm tính
Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 33, Khoản 2 quy định về cách giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo thứ tự sau:

“a) Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 29 Thông tư này (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này).

b) Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c khoản này.

c) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này và người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế theo hướng dẫn tại Chương VII Thông tư này.”

Theo đó, trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo thứ tự thanh toán các khoản thuế nợ như sau

+ Tiền thuế nợ;

+ Tiền thuế truy thu;

+ Tiền chậm nộp;

+ Tiền thuế phát sinh;

+ Tiền phạt.

– Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước

– Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa được hoàn thuế trong những trường hợp sau:

+ Nếu quá 06 tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo.

+ Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo quy định trên mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp.

– Hồ sơ hoàn thuế gồm có những tài liệu sau:

+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
 
Thông tư 156/2013 Điều 33, Khoản 1 quy định về tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt được coi là nộp thừa khi:

“a) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 (mười) năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với loại thuế phải quyết toán thuế thì người nộp thuế chỉ được xác định số thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.”

Như vậy thuế thu nhập doanh nghiệp được coi là nộp thừa khi:

– Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế trong thời hạn 10 năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quyết toán năm nên doanh nghiệp chỉ được xác định số thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.

Cách giải quyết khi nộp thừa thuế TNDN tạm tính
Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 33, Khoản 2 quy định về cách giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo thứ tự sau:

“a) Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 29 Thông tư này (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này).

b) Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c khoản này.

c) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này và người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế theo hướng dẫn tại Chương VII Thông tư này.”

Theo đó, trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo thứ tự thanh toán các khoản thuế nợ như sau

+ Tiền thuế nợ;

+ Tiền thuế truy thu;

+ Tiền chậm nộp;

+ Tiền thuế phát sinh;

+ Tiền phạt.

– Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước

– Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa được hoàn thuế trong những trường hợp sau:

+ Nếu quá 06 tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo.

+ Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo quy định trên mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp.

– Hồ sơ hoàn thuế gồm có những tài liệu sau:

+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Vậy là sau thời điểm nộp 6 tháng là e có thể làm thủ tục hoàn đúng ko ạ? E đã đọc được thông tư này nhưng sáng nay khi lên cục thuế hỏi họ lại bảo khó lắm,ko hoàn đc
 
Vậy là sau thời điểm nộp 6 tháng là e có thể làm thủ tục hoàn đúng ko ạ? E đã đọc được thông tư này nhưng sáng nay khi lên cục thuế hỏi họ lại bảo khó lắm,ko hoàn đc

việc nộp thừa sẽ đc khấu trừ vào kì sau
tới đủ 10 năm , bạn mới dc rút thuế TNDN nộp thừa
 
việc nộp thừa sẽ đc khấu trừ vào kì sau
tới đủ 10 năm , bạn mới dc rút thuế TNDN nộp thừa
– Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa được hoàn thuế trong những trường hợp sau:

+ Nếu quá 06 tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo.

+ Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo quy định trên mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp.
Vậy đoạn này là sao ạ,e tưởng sau 6 tháng có thể rút rồi
 
Dạ cho e hỏi, bên e nộp thừa tiền thuế TNDN mà 1 năm sau hoặc 2 năm sau vẫn ko phát sinh số thuế TNDN phải nộp thì có đc chuyển tiếp sang các năm sau nữa không ạ ?
 
Nếu mà làm thủ tục hoàn họ sẽ phải kiểm tra sổ sách mà đã kiểm tra thì moi ra một đống thuế phải nộp, tốt nhất nếu ít thì thôi đừng có làm hoàn.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top