Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

  • Thread starter Vũ Thị Vẻ
  • Ngày gửi
V

Vũ Thị Vẻ

Guest
Chào cả nhà, mọi ng cho e hỏi với ạ, bên e có 1 số hàng tồn kho từ mấy năm trước
giờ test thì đã bị hỏng muốn xóa giá trị của nó trong hàng tồn kho thì làm thế nào ạ
định khoản ntn nữa để xóa sổ đây????HELP
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

theo em cho vào chi phí khác: nợ 811/có 153 :gaitai:
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

Trước hết bạn lập hội đồng xác định số lượng , giá trị của hàng tồn kho bị hủy, có bbản xác nhận nguyên nhân để làm căn cứ hạch toán .N632,811/CTK15...NẾU LÀ NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN THÌ KHOẢN NÀY CUỐI KỲ BẠN LÀM ĐIỀU CHỈNH TĂNG THUẾ TNDN LẠI...:bdance::bdance:
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

811 này có đk tính chi phí hợp lý ko cả nhà
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

theo tớ nhớ thì 153 - ccdc mà
hàng tồn kho thì 155/156 chứ
tiêu hủy hàng tồn kho cũng nhức đầu lắm á
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

Theo B thì .
nếu hàng hóa 156 thì => đêm bán thanh lý thì ht vào 711, xuất hóa đơn chịu thuê...và cái nì dc tính vào thuế TNDN (phải có bb xác nhận , đánh giá lại hh...)
Nếu đêm hủy thì......cp này 811 dc ghi sổ kt nhưng khi tính thuế TNDN thì loại ra.
Xem cái TT 128 đi.
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

Bạn xác định lại giá trị của hàng đó, ghi giảm giá trị trên sổ sách :
Nợ 811
Có 152/153/156
Sau đó nếu bán thanh lý được tiền thì ghi vào thu nhập khác : Nợ 111, 131/ Có 711
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

Chào cả nhà, mọi ng cho e hỏi với ạ, bên e có 1 số hàng tồn kho từ mấy năm trước
giờ test thì đã bị hỏng muốn xóa giá trị của nó trong hàng tồn kho thì làm thế nào ạ
định khoản ntn nữa để xóa sổ đây????HELP
Bạn có thể tham thảo thông tư số 13/2006 của bộ tà chính về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho :

II. TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG
Căn cứ vào biến động thực tế về giá hàng tồn kho, giá chứng khoán, giá trị các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và cam kết bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp chủ động xác định mức trích lập, sử dụng từng khoản dự phòng đúng mục đích và xử lý theo các quy định cụ thể dưới đây:
1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
1.1. Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang (sau đây gọi tắt là hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và đảm bảo điều kiện sau:
- Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
- Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó.
1.2. Phương pháp lập dự phòng:
Mức trích lập dự phòng tính theo công thức sau:

Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa
= Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính
x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán
- Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí tiêu thụ (ước tính).
Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp.
Riêng dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
1.3. Xử lý khoản dự phòng:
Tại thời điểm lập dự phòng nếu giá gốc hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thì phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo các quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2 nêu trên.
- Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
- Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp trích thêm vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp phần chênh lệch.
- Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác.
1.4. Xử lý huỷ bỏ đối với vật tư, hàng hoá đã trích lập dự phòng:
a. Hàng tồn đọng do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, dịch bệnh, hư hỏng do không còn giá trị sử dụng ... như: dược phẩm, thực phẩm, vật tư y tế, con giống, vật nuôi, vật tư hàng hoá khác phải huỷ bỏ thì xử lý như sau:
Lập Hội đồng xử lý tài sản của doanh nghiệp để thẩm định tài sản bị huỷ bỏ. Biên bản thẩm định phải kê chi tiết tên, số lượng, giá trị hàng hoá phải huỷ bỏ, nguyên nhân phải huỷ bỏ, giá trị thu hồi được do bán thanh lý, giá trị thiệt hại thực tế.
Mức độ tổn thất thực tế của từng loại hàng tồn đọng không thu hồi được là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán trừ đi giá trị thu hồi do thanh lý (do người gây ra thiệt hại đền bù, do bán thanh lý hàng hoá).
b. Thẩm quyền xử lý: Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp có Hội đồng quản trị) hoặc Hội đồng thành viên (đối với doanh nghiệp có Hội đồng thành viên); Tổng giám đốc, Giám đốc (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị); chủ doanh nghiệp căn cứ vào Biên bản của Hội đồng xử lý, các bằng chứng liên quan đến hàng hoá tồn đọng để quyết định xử lý huỷ bỏ vật tư, hàng hoá nói trên; quyết định xử lý trách nhiệm của những người liên quan đến số vật tư, hàng hoá đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước chủ sở hữu và trước pháp luật.
c. Xử lý hạch toán:
Giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn đọng không thu hồi được đã có quyết định xử lý huỷ bỏ, sau khi bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

bán thanh lý ko có hóa đơn thì làm sao đc cả nhà????có ghi vào thu nhập khác ko
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

Vẫn xuất hóa đơn bình thường choi vào 711 và dc tính vào thuế TNDN :lienhoantat::lienhoantat::lienhoantat:
bán thanh lý ko có hóa đơn thì làm sao đc cả nhà????có ghi vào thu nhập khác ko

Dạo này chủ thớt hay quen cái nút LIKE . :k5197769::k5197769::k5197769:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

thế tên ng mua hàng là gì mình bán cho đồng nát mà
 
Ðề: Hàng tồn kho hỏng , hết giá trị ko sử dụng được

thế tên ng mua hàng là gì mình bán cho đồng nát mà

Bán đồng lát bạn cũng xuất hóa đơn được, nếu họ không lấy hóa đơn thì bạn ghi người mua không lấy hóa đơn. Doanh thu bạn ghi vào 711. Nhớ làm cái biên bản thanh lý nêu rõ nguyên nhân tại sao thanh lý và ký tá đàng hoàng nha.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top